Giải Khoa học lớp 4 Bài 22: Ôn tập chủ đề Nấm giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, biết cách trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách giáo khoa Khoa học 4 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 82, 83.
Với lời giải trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp thầy cô thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 22 Chủ đề 4: Nấm. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Câu 1
Dựa vào sơ đồ hình 1, hãy nêu đặc điểm, các bộ phận, ích lợi và tác hại của nấm đối với đời sống của con người và sinh vật.
Trả lời:
- Đặc điểm: nấm rất đa dạng. Nấm có hình dạng, kích thước, màu sắc và nơi sống rất khác nhau (đất ấm, rơm rạ mục, thức ăn, hoa quả,...).
- Nấm mũ thường có một số bộ phận như mũ nấm, thân nấm và chân nấm.
- Nấm đối với đời sống con người:
- Ích lợi: Một số nấm được dùng làm thức ăn có hình dáng, màu sắc khác nhau; Nấm men được ứng dụng trong chế biến thực phẩm tạo ra các sản phẩm lên men như bánh mì, rượu, bia,...
- Tác hại: Một số nấm có hại với đời sống của con người và sinh vật. Trong đó có nhiều nấm gây hỏng thực phẩm như nấm mốc và nấm độc.
Câu 2
Thảo luận và hoàn thành bảng theo gợi ý sau:
STT | Tên nấm | Nơi sống | Ích lợi hoặc tác hại |
1 | Nấm rơm | Rơm, rạ mục | Làm thức ăn |
2 | Nấm sò | ? | ? |
3 | Nấm tai mèo (mộc nhĩ) | ? | ? |
4 | Nấm mốc | ? | ? |
5 | Nấm men | ? | ? |
6 | Nấm độc đỏ | ? | ? |
Trả lời:
STT | Tên nấm | Nơi sống | Ích lợi hoặc tác hại |
1 | Nấm rơm | Rơm, rạ mục | Làm thức ăn |
2 | Nấm sò | Rơm, rạ mục | Làm thức ăn |
3 | Nấm tai mèo (mộc nhĩ) | Gỗ mục | Làm thức ăn |
4 | Nấm mốc | Thức ăn lâu ngày, đồ vật | Gây ngộ độc |
5 | Nấm men | Thức ăn, hoa quả | Chế biến thực phẩm |
6 | Nấm độc đỏ | Đất ẩm, lá mục | Gây ngộ độc |
Câu 3
Nêu cách bảo quản phù hợp để tránh nấm mốc cho những thực phẩm ở hình 2.