35 đề ôn tập môn Toán lớp 5 lên lớp 6 (Có đáp án)

Bộ đề ôn tập môn Toán lớp 5 lên lớp 6 (Có đáp án)

35 đề ôn tập hè môn Toán lớp 5

TOP 35 đề ôn tập môn Toán lớp 5 lên lớp 6, có đáp án kèm theo, với các dạng bài tập như tìm y, tính, viết phân số lớn nhất, phân số nhỏ nhất, bài toán có lời văn... cho các em tham khảo, năm chắc các dạng bài tập.

Với 35 đề thi môn Toán lớp 5 lên 6, còn giúp thầy cô dễ dàng giao bài ôn tập cho học sinh của mình, để củng cố kiến thức, tự tin hơn khi bước vào năm học sắp tới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

1c">Đề ôn tập môn Toán lớp 5 - Đề 6
  • Đề ôn tập môn Toán lớp 5 - Đề 7
  • Đề ôn tập môn Toán lớp 5 - Đề 1

    Bài 1: Tính: (2 điểm)

    a)\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+\frac{1}{4}

    b) (27,09 + 258,91) x 25,4

    Bài 2: Tìm y: (2 điểm)

    52 x (y : 78 ) = 3380

    Bài 3: (3 điểm)

    Một người thợ làm trong 2 ngày mỗi ngày làm 8 giờ thì làm được 112 sản phẩm. Hỏi người thợ đó làm trong 3 ngày mỗi ngày làm 9 giờ thì được bao nhiêu sản phẩm cùng loại?

    Bài 4: (3 điểm)

    Cho tam giác ABC có diện tích là 150 m2. Nếu kéo dài đáy BC (về phía B) 5 m thì diện tích tăng thêm là 35 m2. Tính đáy BC của tam giác .

    HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA

    Bài 1: (2 điểm) Mỗi tính đúng cho (1 điểm)

    a) \frac{1}{2}+\frac{1}{3}+\frac{1}{4}=\ \frac{12}{24}+\frac{8}{24}+\frac{6}{24}=\frac{12+8+6}{24}=\frac{26}{24}=\frac{13}{12}

    b) (27,09 + 258,91) x 25,4 = 286 25,4 = 7264,4

    Bài 2: Tìm y: (2 điểm)

    52 x (y : 78) = 3380

    (y : 78) = 3380 : 52 (1điểm)

    (y : 78) = 65 (0,5 điểm)

    y = 65 x 78

    y = 5070 (0,5 điểm)

    Bài 3: (3 điểm)

    Mỗi giờ người thợ đó làm được số sản phẩm là:

    112 : (8 x 2) = 7 (sản phẩm). (1 điểm)

    Trong ba ngày người thợ đó làm tất cả số giờ là:

    9 x 3 = 27 (giờ). (0,5 điểm)

    Trong ba ngày người thợ đó được tất cả số sản phẩm là:

    7 x 27 = 189 (sản phẩm). (1 điểm)

    Đáp số: 189 sản phẩm. (0,5 điểm)

    Bài 4: (3 điểm)

    - Vẽ được hình cho ( 0,5 điểm ) A

    Bộ đề môn tập môn Toán lớp 5 lên lớp 6

    - Chiều cao hạ từ đỉnh A xuống đáy BC của tam giác là:

    30 x 2 : 5 = 12 (cm) (1 điểm)

    - Vì AH là chiều cao chung của hai tam giác ABC và ADB

    Nên đáy BC của tam giác là:

    150 x 2 : 12 = 25 (cm) (1 điểm)

    Đáp số: 30 (cm) (0,5 điểm)

    Đề ôn tập môn Toán lớp 5 - Đề 2

    Câu 1: (1 điểm)

    a) Viết phân số lớn nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 10.

    b) Viết phân số nhỏ nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 2000.

    Câu 2: (1 điểm)

    Tìm y: 55 – y + 33 = 76

    Câu 3: (2 điểm)

    Cho 2 số tự nhiên \overline{ab}\overline{7ab}. Biết trung bình cộng của chúng là 428. Tìm mỗi số.

    Câu 4: (3 điểm)

    Bạn An có 170 viên bi gồm hai loại: bi màu xanh và bi màu đỏ. Bạn An nhận thấy rằng 1/9 số bi xanh bằng 1/8 số bi đỏ. Hỏi bạn An có bao nhiêu viên bi xanh, bao nhiêu viên bi đỏ?

    Câu 5: (3 điểm)

    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 92 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 5 m và giảm chiều dài đi cũng 5 m thì mảnh vườn sẽ trở thành hình vuông. Tính diện tích ban đầu của mảnh vườn.

    HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA

    Câu 1: (1 điểm). Đúng mỗi câu 1 điểm

    a) Phân số lớn nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 10 là: 9/1

    b) Phân số nhỏ nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 2000 là: 0/2000

    Câu 2: (1 điểm)

    Tìm y: 55 – y + 33 = 76

    55 - y = 76 – 33

    55 - y = 43

    y = 55 – 43

    y = 12

    Câu 3: (2 điểm)

    Tổng của hai số là: 428 x 2 = 856

    Bộ đề môn tập môn Toán lớp 5 lên lớp 6

    Vậy hai số đó là: 78 và 778.

    (HS có thể giải bằng cách khác: Tổng – Hiệu;...)

    Câu 4: (3 điểm)

    Bộ đề môn tập môn Toán lớp 5 lên lớp 6

    Tổng số phần bằng nhau là: 9 + 8 = 17 (phần)

    Giá trị 1 phần: 170 : 17 = 10 (viên)

    Số bi xanh là: 10 x 9 = 90 (viên)

    Số bi đỏ là: 10 x 8 = 80 (viên)

    ĐS: 90 viên bi xanh; 80 viên bi đỏ.

    Câu 5: (3 điểm)

    Tổng của chiều dài và chiều rộng mảnh vườn là: 92 : 2 = 46 (m)

    Hiệu số giữa chiều dài và chiều rộng là: 5 + 5 = 10 (m)

    Chiều rộng của mảnh vườn là: (46 – 10) : 2 = 18 (m)

    Chiều dài của mảnh vườn là: (46 + 10) : 2 = 28 (m)

    Diện tích của mảnh vườn là: 18 x 28 = 504 (m2)

    Đáp số: 504m2

    Đề ôn tập môn Toán lớp 5 - Đề 3

    Câu 1: (1 điểm)

    Với bốn chữ số 2 và các phép tính, hãy lập các dãy tính có kết quả lần lượt là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10.

    Câu 2: (2 điểm)

    Hai tấm vải xanh và đỏ dài 68 m. Nếu cắt bớt \frac{3}{7}tấm vải xanh và \frac{3}{5}tấm vải đỏ thì phần còn lại của hai tấm vải dài bằng nhau. Tính chiều dài của mỗi tấm vải.

    Câu 3: (2 điểm)

    An có 20 viên bi, Bình có số bi bằng \frac{1}{2}số bi của An. Chi có số bi hơn mức trung bình cộng của 3 bạn là 6 viên bi. Hỏi Chi có bao nhiêu viên bi?

    Câu 4: (2 điểm)

    Một cửa hàng có 5 rổ cam và quýt, trong mỗi rổ chỉ có một loại quả. Số quả ở mỗi rổ là 50, 45, 40, 55, 70 quả. Sau khi bán đi 1 rổ thì số quả cam còn lại gấp 3 lần số quả quýt. Hỏi trong các rổ còn lại rổ nào đựng cam, rổ nào đựng quýt?

    Câu 5: (3 điểm)

    Một đám đất hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng là các số tự nhiên. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Có diện tích từ 60m2 đến 80m2 . Tính chu vi đám đất.

    ĐÁP ÁN ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN

    Câu 1: (1 điểm).

    2 x 2 – 2 x 2 = 0 2 x 2 - 2 : 2 = 3 2 x 2 x 2 - 2 = 6 2 x 2 x 2 + 2 = 10

    2 : 2 + 2 - 2 = 1 2 x 2 + 2 - 2 = 4 2 + 2 + 2 + 2 = 8

    2 : 2 + 2 : 2 = 2 2 x 2 + 2 : 2 = 5 22 : 2 – 2 = 9

    Câu 2: (2 điểm)

    Phân số chỉ số vải còn lại của tấm vải xanh là: 1-\frac{3}{7}=\frac{4}{7} (tấm vải xanh) 0,25đ

    Phân số chỉ số vải còn lại của tấm vải đỏ là: 1-\frac{3}{5}=\frac{2}{5} = (tấm vải đỏ) 0.25đ

    Theo đầu bài ta có: 4/7 tấm vải xanh = 2/5 tấm vải đỏ

    Hay: 4/7 tấm vải xanh =4/10 tấm vải đỏ. 0,25đ

    Ta có sơ đồ:

    Sơ đồ

    Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 10 = 17 (phần) 0,5đ

    Giá trị 1 phần: 68 : 17 = 4 (m) 0,5đ

    Chiều dài tấm vải xanh là: 4 x 7 = 28 (m) 1đ

    Chiều dài tấm vải đỏ là: 4 x 10 = 40 (m) 1đ

    ĐS: Vải xanh: 28 m ; Vải đỏ: 40 m.

    Câu 3: (2 điểm)

    Số bi của Bình là: 20 x \frac{1}{2} = 10 (viên) 0,5đ

    Nếu Chi bù 6 viên bi cho 2 bạn rồi chia đều thì số bi của 3 bạn sẽ bằng nhau và bằng trung bình cộng của cả 3 bạn. 0,5đ

    Vậy trung bình cộng số bi của 3 bạn là: (20 + 10 + 6) : 2 = 18 (viên) 1đ

    Số bi của Chi là: 18 + 6 = 24 (viên) 1đ

    ĐS: 24 viên

    Câu 4: (2 điểm)

    Sau khi bán đi một rổ thì số quả cam còn lại gấp 3 lần số quả quýt còn lại. Do đó số quả còn lại phải là số chia hết cho 4; trong đó số quả quýt chiếm 1/4 số quả còn lại. 0,5đ

    Lúc chưa bán thì cửa hàng có số quả là: 50 + 45 + 40 + 55 + 70 = 260 (quả) 0,5đ

    Số 260 chia hết cho 4, nên số quả bán đi phải là số chia hết cho 4. Vì số 40 là số chia hết cho 4 nên đã bán đi rổ 40 quả. 0,5đ

    Số quả còn lại là: 260 – 40 = 220 (quả) 0,5đ

    Số quả quýt còn lại là: 220 : 4 = 55 (quả) 1đ

    Vậy trong 4 rổ còn lại thì có 1 rổ chứa 55 quả quýt và có 3 rổ chứa cam là rổ có 45 quả, rổ có 50 quả, rổ có 70 quả.

    Câu 5: (3 điểm)

    Vì chiều dài đám đất gấp 3 lần chiều rộng nên diện tích đám đất là số chia hết cho 3. Ta chia đám đất thành 3 hình vuông.

    Từ 60 – 80 các số chia hết cho 3 là:60, 63, 66, 69, 72, 75, 78. Suy ra diện tích của mỗi hình vuông có thể là: 21, 22, 23, 24, 25, 26.

    Vì cạnh hình vuông cũng là chiều rộng của đám đất hình chữ nhật là một số tự nhiên nên diện tích hình vuông bằng 25 .

    Suy ra cạnh hình vuông hay chiều rộng đám đất là 5m để có 5 x 5 = 25 .

    Chiều dài đám đất : 5 x 3 = 15 (m)

    Chu vi hình chữ nhật: (15 + 5) x 2 = 40 (m)

    ĐS: 40 m.

    Đề ôn tập môn Toán lớp 5 - Đề 4

    Câu 1: (2 điểm)

    a) Cho hai biểu thức: A = 101 x 50 ; B = 50 x 49 + 53 x 50.

    Không tính trực tiếp, hãy sử dụng tính chất của phép tính để so sánh giá trị số của A và B.

    b) Cho phân số: \frac{13}{27}\frac{7}{15}. Không quy đồng tử số, mẫu số hãy so sánh hai phân số trên.

    Câu 2: (2 điểm)

    Tìm số lớn nhất có hai chữ số, biết rằng số đó chia cho 3 thì dư 2, còn chia cho 5 thì dư 4.

    Câu 3: (3 điểm)

    Trong đợt khảo sát chất lượng học kì I, điểm số của 150 học sinh khối lớp Năm ở một trường tiểu học được xếp thành bốn loại: giỏi, khá, trung bình và yếu. Số học sinh đạt điểm khá bằng \frac{7}{15} số học sinh cả khối. Số học sinh đạt điểm giỏi bằng  \frac{3}{5} số học sinh đạt điểm khá.

    a) Tính số học sinh đạt điểm giỏi và số học sinh đạt điểm khá.

    b) Tính số học sinh đạt điểm trung bình và số học sinh đạt điểm yếu, biết rằng \frac{3}{5} số học sinh đạt điểm trung bình bằng \frac{2}{3} số học sinh đạt điểm yếu.

    Câu 4: (3 điểm)

    Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 chiều rộng. Hỏi diện tích khu vườn đó biết rằng nếu tăng chiều dài lên 5 m và giảm chiều rộng đi 5 m thì diện tích giảm đi 225 m2.

    Đề ôn tập môn Toán lớp 5 - Đề 5

    Câu 1: (2 điểm)

    a) Thực hiện phép tính:

    3,54 x 73 + 0,23 x 25 + 3,54 x 27 + 0,17 x 25

    b) Tìm số tự nhiên x biết:

    \frac{15}{19}x\frac{38}{5}<x<\frac{67}{15}+\frac{56}{15}

    Câu 2: (1 điểm)

    a) Có thể lập được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau từ các chữ số: 0, 3, 5, 6 ?

    b) Trong các số đã được lập ở trên (phần a) có bao nhiêu số chia hết cho 9 ?

    Câu 3: (2 điểm)

    Một người có một số viên phấn. Nếu chia đều số phấn này vào 63 hộp thì dư 1 viên. Nếu thêm vào số phấn này 47 viên nữa thì chia vừa đủ 67 hộp. Hãy tìm số phấn chứa trong mỗi hộp và số phấn người đó có.

    Câu 4: (2 điểm)

    Ba người làm chung một công việc sẽ hoàn thành công việc đó trong 2 giờ 40 phút. Nếu làm riêng một mình thì người thứ nhất phải mất 8 giờ mới xong công việc, người thứ hai phải mất 12 giờ mới xong công việc. Hỏi nếu người thứ ba làm một mình thì phải mất mấy giờ mới xong công việc ?

    Câu 5: (3 điểm)

    Một đám ruộng hình thang có diện tích 1155 và có đáy bé kém đáy lớn 33 m. Người ta kéo dài đáy bé thêm 20 m và kéo dài đáy lớn thêm 5 m về cùng một phía để được hình thang mới. Diện tích hình thang mới này bằng diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng là 30 m và chiều dài 51 m. Hãy tính đáy bé, dáy lớn của thửa ruộng hình thang ban đầu.

    1c" style="text-align:center">Đề ôn tập môn Toán lớp 5 - Đề 6

    Câu 1: 1 điểm

    Cho phân số \frac{15}{16}. Em hãy viết phân số đã cho dưới dạng một tổng của các phân số khác nhau có tử số là 1.

    Câu 2: 2 điểm

    Có bao nhiêu số có bốn chữ số, trong đó mỗi số không có hai chữ số nào giống nhau?

    Câu 3: 2 điểm

    Có hai cái bình, một cái 5 lít và một cái 7 lít. Với hai bình đó, làm thế nào để đong được 4 lít nước ở vòi nước máy.

    Câu 4: 3 điểm

    Trong cuộc thi đố vui để học về An toàn giao thông, nếu trả lời đúng một câu tính 10 điểm, trả lời sai trừ 15 điểm. Kết quả bạn Huy trả lời hết 20 câu hỏi, đạt được 50 điểm. Hỏi bạn Huy đã trả lời được bao nhiêu câu đúng, bao nhiêu câu sai

    Câu 5: 2 điểm

    Cho hình thang vuông ABCD có góc A và D vuông. Đường AC cắt đường cao BH tại điểm I. Hãy so sánh diện tích của tam giác DHI với tam giác IBC.

    Đề ôn tập môn Toán lớp 5 - Đề 7

    Câu 1: Cho một số tự nhiên. Nếu thêm 28 đơn vị vào \frac{1}{4} số đó ta được số mới gấp 2 lần số tự nhiên đó. Số tự nhiên đó là: …………

    Câu 2: Nam và Tài gặp hẹn gặp nhau lúc 8 giờ 50 phút. Nam đến chỗ hẹn lúc 8 giờ 35 phút còn Tài đến muộn mất 15 phút. Nam phải chờ Tài số phút là: ……….. phút.

    Câu 3: Có 3 thùng dầu. Thùng thư nhất có 10,5l, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 3l, số lít dầu ở thùng thứ ba bằng trung bình cộng của số lít dầu trong hai thùng đầu. Cả ba thùng có số lít dầu là ………

    Câu 4: Hình chữ nhật ABCD được chia thành 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật (hình vẽ). Biết chu vi hình chữ nhật ABCD bằng 144 cm, chu vi hình chữ nhật EBCG gấp 4 lần chu vi hình vuông AEGD. Tính chu vi 2 hình nhỏ?

    Chu vi hình vuông AEGD là: ……………..; chu vi hình chữ nhật EBCG là:

    Câu 4

    HƯỚNG DẪN CHÂM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG

    Câu 1: 2 điểm

    Giải

    Ta coi \frac{1}{4} số đó là một phần bằng nhau thì số đó gồm 4 phần bằng nhau

    Khi thêm 28 đơn vị vào 1 phần bằng nhau đó ta được số mới gồm 8 phần bằng nhau

    28 đơn vị tương ứng với số phần bằng nhau là:

    8 – 1 = 7 (phần)

    Giá trị một phần là:

    28 : 7 = 4

    Số tự nhiên đó là: 4 x 4 = 16

    Câu 2: 2 điểm

    Giải

    Nam đến trước thời gian đã hẹn số phút là:

    8 giờ 50 phút – 8 giờ 35 phút = 15 (phút)

    Nam phải chờ Tài số phút là:

    15 phút + 15 phút = 30 (phút)

    Câu 3: 2 điểm

    Giải

    Số lít dầu có trong thùng thứ hai là:

    10,5 + 3 = 13,5 (lít)

    Số lít dầu có trong thùng thứ ba là:

    (10,5 + 13,5) = 12 (lít)

    Số lít dầu có trong cả ba thùng là:

    10,5 + 13,5 + 12 = 36 (lít)

    Câu 4: 2 điểm

    Giải

    Theo hình vẽ ta có:

    Vì EG bằng BC và cũng bằng cạnh AE nên chu vi hình chữ nhật nhỏ bằng tổng độ dài hai chiều dài của hình chữ nhật lớn.

    Hai lần chiều dài hình chữ nhật lớn gấp 4 lần chu vi hình vuông, tức là gấp 16 lần độ dài cạnh hình vuông, hay chiều dài hình chữ nhật lớn gấp 8 chiều rộng.

    Nửa chu vi hình chữ nhật là: 144 : 2 = 72 (cm)

    Cạnh hình vuông dài là: 72 : (8+1) = 8 (cm)

    Chiều dài hình chữ nhật lớn là: 72 – 8 = 64 (cm)

    Chiều dài hình chữ nhật nhỏ là: 64 – 8 = 56 (cm)

    Chu vi hình vuông là: 8 x 4 = 32 (cm)

    Chu vi hình chữ nhật là: (56 + 8) x 2 = 128 (cm)

    Chu vi hình vuông AEGD là: 32 cm; chu vi hình chữ nhật EBCG là: 128 cm.

    .....

    Tài liệu vẫn còn, mời bạn tải về để xem tiếp

    Liên kết tải về

    pdf Bộ đề ôn tập môn Toán lớp 5 lên lớp 6 (Có đáp án)
    doc Bộ đề ôn tập môn Toán lớp 5 lên lớp 6 (Có đáp án) 1

    Chủ đề liên quan

    Học tập

    Thi vào lớp 6

    Chia sẻ

    Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

    Có thể bạn quan tâm

    Được tải nhiều nhất

    Bài viết mới nhất

    Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

    Điều khoản dịch vụ

    Copyright © 2021 HOCTAPSGK