Câu 9: D
Ta có: \(\dfrac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = \dfrac{{\sqrt {2g{h_1}} }}{{\sqrt {2g{h_2}} }} = 1 \Rightarrow {v_1} = {v_2}\)
Câu 10: D
Ta có:
\(\begin{array}{l}
{v_1} = 21,6km/h = 6m/s\\
a = \dfrac{{v_1^2 - v_0^2}}{{2{s_1}}} = \dfrac{{{6^2} - {{10}^2}}}{{2.64}} = - 0,5\left( {m/{s^2}} \right)\\
s = \dfrac{{0 - v_0^2}}{{2a}} = \dfrac{{ - {{10}^2}}}{{2.\left( { - 0,5} \right)}} = 100\left( m \right)
\end{array}\)
Câu 11: C
Ta có:
\(\begin{array}{l}
t = \sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} = \sqrt {\dfrac{h}{5}} \\
{h_7} = h - \dfrac{1}{2}g{\left( {t - 7} \right)^2} = h - 5{\left( {\sqrt {\dfrac{h}{5}} - 7} \right)^2}\\
\Rightarrow h - 5{\left( {\sqrt {\dfrac{h}{5}} - 7} \right)^2} = 385\\
\Rightarrow h = 405\left( m \right)\\
\Rightarrow t = \sqrt {\dfrac{h}{5}} = \sqrt {\dfrac{{405}}{5}} = 9\left( s \right)
\end{array}\)
Câu 12: D
Ta có:
\(\begin{array}{l}
t = \sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} = \sqrt {\dfrac{{2.9}}{{10}}} = \dfrac{{3\sqrt 5 }}{5}\left( s \right)\\
{v_0} = \dfrac{L}{t} = \dfrac{{18}}{{\dfrac{{3\sqrt 5 }}{5}}} = 13,4\left( {m/s} \right)
\end{array}\)
Câu 13: C
Ta có:
\({v_{tb}} = \dfrac{s}{{{t_1} + {t_2}}} = \dfrac{s}{{\dfrac{s}{{2{v_1}}} + \dfrac{s}{{2{v_2}}}}} = \dfrac{1}{{\dfrac{1}{{2.36}} + \dfrac{1}{{2.54}}}} = 43,2\left( {km/h} \right)\)
Câu 14: D
Vì quỹ đạo của vật phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
Câu 15: D
Véc tơ gia tốc cùng chiều véc tơ vận tốc.
Câu 16: D
Ta có:
\(h = H - \dfrac{1}{2}g{t^2} = 50 - \dfrac{1}{2}.10.0,{75^2} = 47,1875\left( m \right)\)
Câu 17: A
Phương trình chuyển động: \(x = 5t + 0,1{t^2}\)
Câu 18: D
Để tăng tầm xe thì cần tăng độ cao điểm ném/
Câu 19: A
Ta có:
\(\begin{array}{l}
{x_1} = {x_2} \Rightarrow 3t + {t^2} = 200 - 1,4{t^2}\\
\Rightarrow t = 8,53\left( s \right)\\
\Rightarrow {x_1} = 3t + {t^2} = 98,25\left( m \right)
\end{array}\)
Câu 20: B
Ta có:
\(\begin{array}{l}
v = \dfrac{{ s }}{{ t }} = \dfrac{{16}}{4} = 4,0\left( {m/s} \right)\\
\dfrac{{\Delta v}}{{ v }} = \dfrac{{\Delta s}}{{ s }} + \dfrac{{\Delta t}}{{ t }} \Rightarrow \dfrac{{\Delta v}}{4} = \dfrac{{0,4}}{{16}} + \dfrac{{0,2}}{4}\\
\Rightarrow \Delta v = 0,3\left( {m/s} \right)\\
\Rightarrow v = 4,0 \pm 0,3\left( {m/s} \right)
\end{array}\)
Câu 21: C
Câu sai: tốc độ không đổi từ lúc xuất phát đến lúc dừng lại
Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!
Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK