A. gây trạng thái ngây ngất, đờ đẫn, dùng quen thành nghiện.
B. an thần, hỗ trợ giảm đau nhức xương khớp, dùng quen thành nghiện.
C. kích thích thần kinh, nảy sinh ảo giác nhưng không gây nghiện.
D. tiêu viêm, giảm đau, hạ sốt và không gây nghiện.
A. Nhựa cây thuốc phiện.
B. Thảo quả khô.
C. Quả thuốc phiện khô.
D. Heroine và Cacoin.
A. Nhựa cây thuốc phiện.
B. Thảo mộc cần san.
C. Amphetamine.
D. Tinh dầu cần sa.
A. Nhựa cây thuốc phiện.
B. Thảo mộc cần san.
C. Heroine.
D. Tinh dầu cần sa.
A. Heroine.
B. Amphetamine.
C. Metamphetamine.
D. Morphine.
A. Heroine.
B. Cocaine.
C.Ecstasy.
D. Diazepam.
A. Là những chất ma túy có độc tính cao.
B. Là những chất ma túy có hoạt tính sinh học mạnh.
C. Có tác dụng an thần và không gây nghiện.
D. Gây nhiều nguy hiểm cho người sử dụng.
A. Là những chất ma túy có hoạt tính sinh học thấp.
B. Có tác dụng an thần, ví dụ như: diazepam, clordiazepam…
C. Là những chất ma túy có độc tính thấp.
D. Gây ức chế thần kinh, nảy sinh ảo giác nhưng không gây nghiện.
A. Morphine.
B. Cocaine.
C. Cần sa.
D. Lesergide.
A. Morphine.
B. Cocaine.
C. Cần sa.
D. Lesergide.
A. Morphine.
B. Cocaine.
C. Cần sa.
D. Heroine.
A. Là nhựa thuốc phiện đông đặc, màu đen sẫm, không tan trong nước.
B. Thường tồn tại ở dạng tinh thể màu trắng, không mùi và có vị đắng.
C. Là nhựa thuốc phiện đông đặc, có màu trắng, tan trong nước.
D. Kết tinh dạng bột tinh thể màu trắng, không có mùi và có vị đắng.
A. Là nhựa thuốc phiện đông đặc, màu đen sẫm, không tan trong nước.
B. Thường tồn tại ở dạng tinh thể màu trắng, không mùi và có vị đắng.
C. Là nhựa thuốc phiện đông đặc, có màu trắng, tan trong nước.
D. Kết tinh dạng bột tinh thể màu đen sẫm, không có mùi và có vị đắng.
A. Cây thuốc phiện.
B. Cây cần sa.
C. Cỏ Mĩ.
D. Lá Khat.
A. cây thuốc phiện.
B. cây cần sa.
C. cỏ Mĩ.
D. lá Khat.
A. Người nghiện cảm thấy buồn nôn, đau bụng, đại tiện lúc lỏng, lúc táo bón.
B. Đối tượng hít ma túy thường bị viêm mũi, viêm xoang, viêm đường hô hấp.
C. Bị kích thích/ ức chế thần kinh nhưng không bị nghiện/ lệ thuộc vào thuốc.
D. Người nghiện thường bị loạn nhịp tim; huyết áp tăng/ giảm đột ngột.
A. Hội chứng quên.
B. Hội chứng rối loạn đông máu.
C. Hội chứng loạn thần kinh sớm.
D. Hội chứng loạn thần kinh muộn.
A. Mặt trái của cơ chế thị trường dẫn tới lối sống thực dụng, buông thả.
B. Chưa có sự phối hợp quản lý chặt chẽ giữa gia đình – nhà trường – xã hội.
C. Công tác quản lí địa bàn dân cư ở một số địa phương chưa tốt.
D. Muốn thỏa mãn tính tò mò của tuổi trẻ, thích thể hiện mình.
A. Thiếu hiểu biết về tác hại của ma túy, bị các đối tượng xấu kích động.
B. Một bộ phận cha mẹ thiếu quan tâm đến việc học tập, sinh hoạt của con, em.
C. Mặt trái của cơ chế thị trường dẫn tới lối sống thực dụng, buông thả.
D. Chưa có sự phối hợp quản lý chặt chẽ giữa gia đình – nhà trường – xã hội.
A. Hay ngáp vặt, gầy gò, da xanh tái, ớn lạnh nổi da gà, buồn nôn…
B. Trong cặp sách/ túi quần áo thường có bật lửa, giấy bạc, kẹo cao su.
C. Thường tụ tập ở nơi hẻo lánh; thường xuyên xin tiền bố mẹ.
D. Cơ thể đầy đặn, khỏe mạnh, thần thái tươi tỉnh, học lực tốt.
A. Im lặng và tuyệt đối che dấu thông tin cho người thân, bạn bè.
B. Nhanh chóng báo cáo thông tin tới cơ quan chức năng gần nhất.
C. Chất vấn người thân, bạn bè; thông báo cho mọi người xung quang.
D. Im lặng và không quan tâm vì việc đó không ảnh hưởng gì tới mình.
A. Buộc nghỉ học 01 tháng, giao lại cho gia đình quản lý.
B. Buộc nghỉ học 03 tháng, giao lại cho gia đình quản lý.
C. Buộc nghỉ học 01 học kì, giao lại cho gia đình quản lý.
D. Buộc nghỉ học 01 năm, giao lại cho gia đình quản lý.
A. Buộc nghỉ học 01 tháng, giao lại cho gia đình quản lý.
B. Buộc nghỉ học 03 tháng, giao lại cho gia đình quản lý.
C. Buộc nghỉ học 01 học kì, giao lại cho gia đình quản lý.
D. Buộc nghỉ học 01 năm, giao lại cho gia đình quản lý.
A. Huyết áp tăng/ giảm đột ngột.
B. Mạch máu bị xơ cứng.
C. Viêm tắc tĩnh mạch.
D. Rối loạn đông máu.
A. Im lặng và tuyệt đối che dấu thông tin cho người thân, bạn bè.
B. Nhanh chóng báo cáo thông tin tới cơ quan chức năng gần nhất.
C. Chất vấn người thân, bạn bè; thông báo cho mọi người xung quang.
D. Im lặng và không quan tâm vì việc đó không ảnh hưởng gì tới mình.
A. phần sản phẩm cháy còn lại trong tẩu sau khi thuốc phiện đã được hút.
B. nhựa được lấy từ vỏ quả thuốc phiện, chưa qua quá trình chế biến.
C. là sản phẩm được bào chế từ thuốc nghiện tươi bằng phương pháp sấy khô.
D. một dạng ma túy tổng hợp, tồn tại ở dạng tinh thể trắng, không mùi, vị đắng.
A. Huyết áp tăng/ giảm đột ngột.
B. Mạch máu bị xơ cứng.
C. Viêm tắc tĩnh mạch.
D. Rối loạn đông máu.
A. phần sản phẩm cháy còn lại trong tẩu sau khi thuốc phiện đã được hút.
B. nhựa được lấy từ vỏ quả thuốc phiện, chưa qua quá trình chế biến.
C. là sản phẩm được bào chế từ thuốc nghiện tươi bằng phương pháp sấy khô.
D. một dạng ma túy tổng hợp, tồn tại ở dạng tinh thể trắng, không mùi, vị đắng.
A. xái thuốc phiện.
B. thuốc phiện tươi.
C. thuốc phiện khô.
D. thuốc phiện bột.
A. xái thuốc phiện.
B. thuốc phiện tươi.
C. thuốc phiện khô.
D. thuốc phiện bột.
A. xái thuốc phiện.
B. thuốc phiện tươi.
C. thuốc phiện khô.
D. thuốc phiện bột.
A. xái thuốc phiện.
B. thuốc phiện tươi.
C. thuốc phiện khô.
D. thuốc phiện bột.
A. Thuốc phiện.
B. Thảo quả.
C. Cần sa.
D. Coca.
A. có nguồn gốc tự nhiên.
B. gây ảo giác.
C. gây kích thích.
D. bán tổng hợp.
A. Người nghiện luôn có cảm giác no, chán ăn, tiết dịch của hệ tiêu hóa giảm.
B. Đối tượng nghiện ma túy bị suy giảm chức thải độc của gan, thận.
C. Người nghiện có cảm giác sợ bẩn, thích sach sẽ nên thường xuyên tắm rửa.
D. Người nghiện thường bị loạn nhịp tim; huyết áp tăng/ giảm đột ngột.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK