Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh của trường trung học phổ thông Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc lần 1 năm 2016

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh của trường trung học phổ thông Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc lần...

Câu hỏi 1 :

Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực?

A Các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza

B Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung

C Xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (tái bản)

D Diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn

Câu hỏi 3 :

Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng

A Để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit.

B Để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.

C Để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN.

D Để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN.

Câu hỏi 5 :

Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclênôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?

A Mất một cặp nuclêôtit

B Thêm một cặp nuclênôtit

C Thay cặp nuclênôtit A-T bằng cặp T-A

D Thay cặp nuclênôtit A-T bằng cặp G-X.

Câu hỏi 10 :

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

A Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.

B Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.

C Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.

D Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.

Câu hỏi 11 :

Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?

A  Tái bản ADN (nhân đôi ADN)

B Nhân đôi nhiễm sắc thể.

C Dịch mã

D Phiên mã.

Câu hỏi 12 :

Theo trình tự từ đầu 3’ đến 5’ của mạch mã gốc, một gen cấu trúc gồm các vùng trình tự nuclêôtit: 

A vùng điều hòa, vùng kết thúc, vùng mã hóa

B vùng mã hóa, vùng điều hòa, vùng kết thúc.

C vùng kết thúc, vùng mã hóa, vùng điều hòa

D vùng điều hòa, vũng mã hóa, vùng kết thúc.

Câu hỏi 15 :

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến gen? 

A Tất cả các đột biến gen đều có hại.

B Có nhiều dạng đột biến điểm như : mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.

C Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.

D Tất cả các đột biến gen đều biểu hiện ngay thành kiểu hình.

Câu hỏi 17 :

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

A Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.

B Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.

C Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.

D Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.

Câu hỏi 19 :

Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biều nào sau đây là đúng ?

A Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau

B Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau

C Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau

D Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau

Câu hỏi 20 :

Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?

A Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

B Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.

C Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.

D Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.

Câu hỏi 22 :

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêrôn Lac, khi môi trường có Lactôzơ, Lactôzơ được xem như là:

A Chất cảm ứng liên kết với prôtêin ức chế làm cho prôtêin ức chế không liên kết với vùng vận hành.

B Chất cảm ứng liên kết với vùng vận hành (O) ức chế vùng vận hành hoạt động.

C Chất cảm ứng liên kết với vùng khởi động (P) ức chế vùng khởi động hoạt động.

D Chất cảm ứng liên kết với gen điều hoà (R) ức chế gen điều hoà hoạt động.

Câu hỏi 25 :

Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là   

A Đều có sự hình thành các đoạn Okazaki

B Đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.

C Đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza.

D Đều theo nguyên tắc bổ sung.

Câu hỏi 27 :

Một gen dài 408 nm và có 3100 liên kết hiđrô. Sau khi sử lí bằng 5-BU thành công tại một điểm thì số nuclêôtit từng loại của gen đột biến là:

A A = T = 501; G = X = 699

B A = T = 503; G = X = 697

C A = T = 500; G = X = 700 

D A = T = 499; G = X = 701

Câu hỏi 30 :

Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là   

A Bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.

B Bổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN

C Tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.

D Nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.

Câu hỏi 32 :

Khi nói về quá trình tái bản ADN, nhận định nào sau đây là không đúng?

A Ở tế bào nhân thực mạch mới hình thành theo chiều 5’→3’, ở nhân sơ thì từ 3’→5’.

B Ở cả tế bào nhân thực và nhân sơ, mạch mới đều hình thành theo chiều 5’→3’.

C Ở vi khuẩn, khi ADN vòng tự sao thì có một đơn vị tái bản.

D Ở tế bào nhân thực có nhiều điểm sao chép cùng lúc trên 1 ADN.

Câu hỏi 34 :

Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có 15% A, 20% G, 30% U, 35 % X. Hãy cho biết đoạn phân tử ADN sợi kép mã hóa phân tử ARN này có thành phần như thế nào?

A 15% T; 20% X; 30% A và 35 % G. 

B 17,5% G; 17,5% X;  32,5% A và 32,5 % T.

C 22,5% T; 22,5% A; 27,5% G và 27,5 % X.

D 15% G; 30% X; 20% A và 35 % T.

Câu hỏi 38 :

Đột biến cấu trúc NST nào sau đây được sử dụng rộng rãi để xác định vị trí gen trên   NST.

A Mất đoạn NST

B Lặp đoạn NST 

C Đảo đoạn NST

D Chuyển đoạn NST

Câu hỏi 42 :

Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

A Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân

B Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể

C  Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không thể phân li

D Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.

Câu hỏi 44 :

Một đột biến gen có thể gây ra biến đổi nucleotit ở bất kì vị trí nào trên gen. Nếu như đột biến xảy ra ở vùng điều hòa của gen thì gây nên hậu quả gì? 

A Lượng sản phẩm của gen sẽ tăng lên nhưng cấu trúc của gen chỉ thay đổi đôi chút do biến đổi chỉ xảy ra ở vùng điều hòa không liên quan đến vùng mã hóa của gen.

B Lượng sản phẩm của gen sẽ giảm xuống do khả năng liên kết với ARN polymerase giảm xuống, nhưng cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi.

C Cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi nhưng lượng sản phẩm của gen có thể thay đổi theo hướng tăng cường hoặc giảm bớt.

D Cấu trúc sản phẩm của gen sẽ thay đổi kết quả thường là có hại vì nó phá vỡ mối quan hệ hài hòa giữa các gen trong kiểu gen và giữa cơ thể với môi trường.

Câu hỏi 45 :

Những dạng đột biến nào là đột biến dịch khung:

A Thêm và thay thế một cặp nuclêôtit.

B Mất và thêm một cặp nuclêôtit.

C Mất và thay thế một cặp nuclêôtit.

D Thay thế và chuyển đổi vị trí của một cặp nuclêôtit.

Câu hỏi 46 :

Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế

A Dịch mã

B Nhân đôi ADN

C Phiên mã

D Giảm phân và thụ tinh.

Câu hỏi 50 :

Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?

A  Vùng vận hành (O).

B Gen điều hòa (R).

C Các gen cấu trúc (Z, Y, A)

D Vùng khởi động (P).

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK