A. Vai trò của tự học.
B. Vai trò của tự nhận thức.
C. Vai trò của việc học.
D. Vai trò của cá nhân.
A. Quốc hội.
B. Chủ tịch nước.
C. Bộ trưởng Bộ Giáo dục.
D. Tổng Bí thư.
A. Tính nhân đạo.
B. Tính nhân văn.
C. Tính bình đẳng.
D. Cả A và B.
A. Giáo dục mầm non.
B. Giáo dục tiểu học.
C. Giáo dục THCS.
D. Cả A,B, C.
A. Tự ý bắt người và giam giữ người vì lí do không chính đáng.
B. Tự ý bắt người và giam giữ người trái pháp luật.
C. Bắt giữ người đang phạm tội quả tang.
D. Bắt giữ người do nghi ngờ.
A. Hai học sinh đang gây gổ với nhau tại sân trường.
B. Hai hàng xóm đang cãi nhau.
C. Chị B bịa đặt, nói xấu người khác.
D. Một người đang bẻ khóa lấy trộm chìa khóa.
A. Tòa án.
B. Viện Kiểm sát.
C. Công an tỉnh.
D. Cả A, B.
A. Công an.
B. Những người mà pháp luật cho phép.
C. Bất kỳ người nào.
D. Viện Kiểm sát.
A. Nam vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Nam không vi phạm quyền nào.
C. Nam vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe.
D. Nam vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
A. Tính bình đẳng.
B. Không bình đẳng.
C. Tính dân chủ.
D. Tính công khai.
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
C. Quyền bầu cử và ứng cử.
D. Cả A và B.
A. Bố mẹ phê bình khi con mắc lỗi.
B. Bắt giữ tên trộm khi lẻn vào nhà.
C. Bắt người theo quy định của Tòa án.
D. Đánh người gây thương tích vì bất đồng quan điểm.
A. Phạt cảnh cáo.
B. Cải tạo không giao giữ.
C. Phạt tù.
D. Cả A,B, C.
A. Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe.
D. Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
A. Từ 3 tháng đến 1 năm.
B. Từ 2 tháng đến 1 năm.
C. Từ 5 tháng đến 2 năm.
D. Từ 7 tháng đến 2 năm.
A. Ông Q và vợ ông T.
B. Ông T.
C. Vợ ông T.
D. Ông T và vợ ông T.
A. Điều 19, Hiến pháp 2011.
B. Điều 20, Hiến pháp 2011.
C. Điều 21, Hiến pháp 2013.
D. Điều 22, Hiến pháp 2013.
A. Bảo vệ chỗ ở của công dân.
B. Ngăn chặn các hành vi tự ý khám xét nhà.
C. Tôn trọng chỗ ở của người khác.
D. Cả A,B, C.
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
C. Quyền bầu cử và ứng cử.
D. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
A. 3 năm tù.
B. 1 năm tù.
C. Cảnh cáo.
D. Chung thân.
A. 1 - 1,5 triệu đồng.
B. 1 - 2 triệu đồng.
C. 500 - 1 triệu đồng.
D. Không bị phạt.
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
C. Quyền dân chủ.
D. Quyền tự do cơ bản.
A. Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. Người đó cho phép.
C. Đọc giùm người bị khiếm thị.
D. Cả A,B, C.
A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật.
C. Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
D. Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
A. Đảm bảo đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân.
B. Đảm bảo quyền cho mỗi công dân dân chủ.
C. Đảm bảo quyền tự chủ của mỗi cá nhân.
D. Đảm bảo sự công bằng cho mỗi cá nhân.
A. Kiểm tra số lượng thư trước khi gửi.
B. Trả lại thư vì không đúng tên người nhận.
C. Đọc giùm thư cho bạn khiếm thị.
D. Bóc xem các thư bị gửi nhầm.
A. Luật Quốc tịch Việt Nam.
B. Luật hôn nhân và gia đình.
C. Luật đất đai.
D. Luật trẻ em.
A. Khoa hiểu như vậy là đúng vì người nghèo thì chỉ được đi làm không được đi học.
B. Khoa hiểu như vậy là đúng vì người nghèo không có tiền để trả tiền đi học.
C. Khoa hiểu như vậy là sai vì người nghèo và người giàu đều bình đẳng trước pháp luật.
D. Khoa hiểu như vậy là đúng vì có tiền mới được đi học.
A. 54 điều, 29 quyền.
B. 53 điều, 25 quyền.
C. 52 điều, 27 quyền.
D. 51 điều, 23 quyền.
A. Nhóm quyền phát triển.
B. Nhóm quyền sống còn.
C. Nhóm quyền bảo vệ.
D. Nhóm quyền tham gia.
A. 1992
B. 1990.
C. 1991.
D. 1989.
A. Tiểu học
B. Trung học cơ sở
C. Trung học phổ thông
D. Đại học
A. Nhóm quyền sống còn
B. Nhóm quyền được bảo vệ
C. Nhóm quyền được tham gia
D. Nhóm quyền phát triển
A. 6 – 10 tuổi.
B. 6 – 12 tuổi.
C. 6 – 14 tuổi.
D. 6 – 16 tuổi.
A. Lợi dụng trẻ em để buôn ma túy
B. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em
C. Cha mẹ ly hôn, không ai chăm sóc con cái
D. Đánh đập trẻ em
A. Chấp hành đúng luật giao thông khi tham gia giao thông.
B. Đội mũ bảo hiểm.
C. Đi đúng phần đường quy định
D. Người điều khiển phương tiện giao thông phóng nhanh, vượt ẩu.
A. Ngoài giờ học ở trường, có kế hoạch tự học ở nhà và lao động giúp đỡ gia đình.
B. Chỉ học trên lớp, thời gian còn lại vui chơi thoải mái.
C. Chỉ chăm chú vào học trên lớp, ngoài ra không làm một việc gì.
D. Ngoài giờ học ở trường chỉ làm việc nhà mà không cần học bài.
A. Bênh vực bạn khi bị bắt nạt.
B. Tỏ thái độ không đồng ý khi bạn trêu chọc quá mức.
C. Báo cho thầy cô biết về việc bạn bỏ học đi chơi.
D. Chạy xe đụng phải người đi đường rồi bỏ đi.
A. Nhặt được thư người khác và mở ra đọc sau đó mới trả
B. Đọc trộm thư người khác
C. Nghe trộm điện thoại của người khác
D. Chuyển thư bảo đảm đến tận tay người nhận.
A. Biển báo nguy hiểm
B. Biển báo cấm
C. Biển báo hiệu lệnh
D. Biển chỉ dẫn
A. Dân tộc
B. Tôn giáo
C. Nơi sinh
D. Quốc tịch
A. Bố mẹ là công dân Việt Nam.
B. Bố mẹ có quốc tịch nước ngoài.
C. Bố mẹ là công dân nước ngoài.
D. Bố mẹ đã bỏ quốc tịch Việt Nam
A. Đường hẹp và xấu.
B. Người tham gia giao thông không chấp hành quy định của pháp luật về đi đường.
C. Người và phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều.
D. Pháp luật xử lí các vi phạm chưa nghiêm.
A. Hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen.
B. Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng.
C. Hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, hình vẽ màu đen.
D. Hình vuông hoặc chữ nhật, nền màu xanh lam.
A. Dưới 15 tuổi
B. Dưới 17 tuổi
C. Dưới 16 tuổi
D. Dưới 18 tuổi.
A. Công an.
B. Viện Kiểm sát.
C. Những người mà pháp luật cho phép.
D. Bất kỳ người nào.
A. Biển báo cấm
B. Biển hiệu lệnh
C. Biển báo nguy hiểm
D. Biển chỉ dẫn.
A. Bắt và giam giữ hai người cãi nhau ngoài đường.
B. Thuê côn đồ chặn đường đánh ghen.
C. Bắt giữ người đang phạm tội quả tang.
D. Gọi chị đến đánh bạn cùng lớp do nghi ngờ bạn lấy trộm tiền.
A. Học sinh dân tộc thiểu số không được đi học.
B. Giàu hay nghèo đều được đi học.
C. 40 tuổi là quá tuổi để tham gia học.
D. Trẻ em lang thang không được đi học.
A. Quyền được học tập của công dân.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
D. Quyền được bảo đảm bí mật, an toàn về thư tín, điện thoại, điện tín.
A. Điều 22
B. Điều 21
C. Điều 20
D. Điều 23
A. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, phát triển và tham gia.
B. Nhóm quyền : sống còn, học tập, phát triển và vui chơi.
C. Nhóm quyền : sống còn, bảo vệ, vui chơi và phát triển.
D. Nhóm quyền : sống còn, vui chơi, giải trí và phát triển.
A. 194
B. 195
C. 196
D. 197
A. Nhóm quyền phát triển.
B. Nhóm quyền sống còn.
C. Nhóm quyền bảo vệ.
D. Nhóm quyền tham gia.
A. Nhóm quyền bảo vệ.
B. Nhóm quyền sống còn.
C. Nhóm quyền phát triển.
D. Nhóm quyền tham gia.
A. Nhóm quyền phát triển.
B. Nhóm quyền sống còn.
C. Nhóm quyền bảo vệ.
D. Nhóm quyền tham gia.
A. Nhiều quốc tịch.
B. 4
C. 5
D. 6
A. Chủ tịch nước cho phép.
B. Có lợi cho nhà nước CHXHCN Việt Nam.
C. Có công lao đặc biệt cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
D. Cả A,B, C.
A. Giấy khai sinh.
B. Hộ chiếu.
C. Chứng minh thư.
D. Cả A,B, C.
A. 1 - 5 năm.
B. 2 - 3 năm .
C. 3 - 4 năm.
D. Cả đời.
A. Biển báo cấm.
B. Biển báo nguy hiểm.
C. Biển hiệu lệnh.
D. Biển chỉ dẫn.
A. Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
B. Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
C. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
D. Từ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
A. Thứ 1
B. Thứ 2
C. Thứ 3
D. Thứ 4
A. Thể hiện quyền và bổn phận của mình
B. Tôn trọng và quan tâm đến trẻ em vì tương lai của đất nước
C. Thể hiện trách nhiệm của công dân
D. Thể hiện trách nhiệm của mọi người dân
A. Những người cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam
B. Người có quốc tịch Việt Nam
C. Người Việt nam đã nhập quốc tịch nước ngoài
D. Người Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên
A. Quyền sống còn
B. Quyền bảo vệ
C. Quyền phát triển
D. Quyền tham gia
A. Quyền sống còn
B. Quyền bảo vệ
C. Quyền phát triển
D. Quyền tham gia
A. Người Việt Nam bỏ quốc tịch Việt Nam, nhập quốc tịch nước ngoài .
B. Người nước ngoài sang Việt Nam làm việc
C. Người có quốc tịch Việt Nam
D. Cha quốc tịch Việt Nam, mẹ có quốc tịch Mĩ, con sinh ra có quốc tịch Việt Nam
A. Tiêm ngừa bảo vệ sức khỏe của trẻ em
B. Đưa trẻ đến trường khi đến tuổi đi học
C. Khai sinh cho trẻ đúng qui định
D. Bắt trẻ em lao động quá sức
A. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù.
B. Người Việt Nam ra nước ngoài làm việc có thời hạn.
C. Người Việt nam đã nhập quốc tịch nước ngoài.
D. Người Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên
A. Tín hiệu đèn, biển báo
B. Vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn
C. Tường bảo vệ, hiệu lệnh của người điều khiễn giao thông
D. Tín hiệu đèn, biển báo, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, tường bảo vệ, hiệu lệnh của người điều khiễn giao thông
A. Sửa chữa, làm đường
B. Hạn chế lưu thông
C. Tăng cường xử phạt
D. Tuyệt đối chấp hành luật giao thông
A. Hiệu lệnh
B. Cấm
C. Chỉ dẫn
D. Nguy hiểm
A. Hiệu lệnh
B. Cấm
C. Chỉ dẫn
D. Nguy hiểm
A. Xe đạp được phép đi
B. Xe đạp chú ý nguy hiểm
C. Cấm đi xe đạp
D. Chỉ dẫn làn đi cho xe đạp
A. Đường dành cho người đi bộ
B. Người đi bộ không được phép đi
C. Nguy hiểm cho người đi bộ
D. Chỉ dẫn cho người đi bộ
A. Có kiến thức , hiểu biết
B. Hiểu biết, phát triển
C. Phát triển toàn diện, giúp ích cho mình
D. Có kiến thức, hiểu biết, phát triển toàn diện trở thành người có ích cho gia đình và xã hội
A. Mầm non
B. Tiểu học
C. Trung học phổ thông
D. Đại học
A. Cho con đi học
B. Nuôi dưỡng trẻ em
C. Tạo điều kiện để các em sống
D. Tạo điều kiện cho trẻ em hoàn thành nghĩa vụ học tập
A. Nhà nước
B. Cơ quan giáo dục
C. Nhà trường
D. Gia đình
A. Học không hạn chế , học bất kỳ ngành nghề nào thích hợp
B. Học từ bậc mầm non đến sau đại học
C. Học bằng nhiều hình thức, và học suốt đời
D. Học không hạn chế , học bất kỳ ngành nghề nào thích hợp, học bằng nhiều hình thức, và học suốt đời
A. Quyền của công dân
B. Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân
C. Gia đình chăm lo việc học của trẻ em
D. Nhà trường tạo điều kiện cho người học
A. Tạm vắng
B. Cấp hộ khẩu
C. Tạm trú
D. Tạm đến
A. Tạm vắng
B. Cấp hộ khẩu
C. Tạm trú
D. Tạm đến
A. Quyền sống còn, quyền bảo vệ
B. Quyền phát triển , quyền tham gia
C. Quyền sống còn, quyền bảo vệ, quyền phát triển, quyền tham gia
D. Quyền bảo vệ, quyền tham gia
A. Quyền sống còn
B. Quyền bảo vệ
C. Quyền phát triển
D. Quyền tham gia
A. Quyền sống còn
B. Quyền bảo vệ
C. Quyền phát triển
D. Quyền tham gia
A. Trong mọi trường hợp, không ai được xâm phạm đến thân thể của người khác.
B. Việc bắt giam giữ người phải theo đúng quy định của pháp luật.
C. Người vi phạm pháp luật có thể bị bắt giam theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Công an bao giờ cũng có quyền bắt người.
A. Người dưới 18 tuổi có quốc tịch Việt Nam.
B. Trẻ em được tìm thấy ở Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai.
C. Người đã thôi quốc tịch Việt Nam, định cư và nhập quốc tịch nước ngoài.
D. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng phạm tội bị phạt tù giam.
A. Nhặt được thư rơi và báo cho người mất biết.
B. Anh, chị nghe lén điện thoại của em.
C. Cầm giúp thư cho bạn.
D. Thấy bạn đang mở e-mail, em liền đi chỗ khác.
A. Từ 6 – 11 tuổi
B. Từ 6 – 12 tuổi
C. Từ 6 – 13 tuổi
D. Từ 6 – 14 tuổi
A. Biển báo cấm
B. Biển báo nguy hiểm
C. Biển báo hiệu lệnh
D. Biển chỉ dẫn
A. Biển báo cấm
B. Biển báo nguy hiểm
C. Biển báo hiệu lệnh
D. Biển chỉ dẫn
A. Mẹ cho phép em xem điện thoại thì em mới xem
B. Đọc trộm tin nhắn của bạn vì thấy hay
C. Lấy cắp thư của bạn rồi cho người khác xem
D. Điện thoại của bố mẹ cũng như của mình nghe thoải mái
A. Người đi xe đạp đi dàn hàng 3, hàng 4
B. Người đi bộ đi trên vỉa hè
C. Người đi bộ đi giữa lòng đường
D. Người đi xe đạp đi vào đường dành cho xe thô sơ
A. Trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt.
B. Công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội.
C. Chỉ được bắt người khi có lệnh bắt người của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của tòa án.
A. Điều khiển xe đạp bằng hai tay
B. Đi xe đạp trên hè phố.
C. Ngồi trên xe đạp điện, xe máy điện đội mũ bảo hiểm không cài quai.
D. Đá bóng, thả diều dưới lòng đường.
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
B. Quyền nhân thân của công dân
C. Quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
D. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân
A. Chở người bị thương đi cấp cứu
B. Không báo cho công an hoặc chính quyền địa phương
C. Lục soát lấy đồ của người bị nạn
D. Xúi giục những người bị tai nạn cãi nhau
A. Vận động trẻ em đến trường.
B. Làm giấy khai sinh cho trẻ em.
C. Tổ chức cho trẻ em tham gia các câu lạc bộ.
D. Tổ chức cho trẻ em lao động trong hầm mỏ.
A. Đường xấu.
B. Ý thức của người tham gia giao thông.
C. Pháp luật chưa nghiêm.
D. Phương tiện giao thông nhiều.
A. dưới 11 tuổi.
B. dưới 12 tuổi.
C. dưới 13 tuổi.
D. dưới 14 tuổi.
A. vì bản thân, gia đình và xã hội.
B. vì xã hội,gia đình.
C. vì miếng cơm manh áo.
D. cho bằng bạn bằng bè.
A. Đi bộ sát lề đường.
B. Đi xe đạp dàn hàng ba trên đường.
C. Đội mũ bảo hiểm khi đi, ngồi trên xe máy.
D. Đi đúng phần đường, đúng chiều.
A. người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch ở nước ngoài.
B. người Nga phạm tội bị phạt tù giam ở Việt Nam.
C. người nước ngoài định cư và nhập Quốc tịch Việt Nam
D. sinh viên Mỹ đi du học ở Việt Nam.
A. Cho trẻ em bỏ học đi làm để kiếm tiền.
B. Cha mẹ ưu tiên, chiều chuộng con trai hơn con gái.
C. Chăm sóc, đưa trẻ đến bệnh viện khi trẻ bị ốm.
D. Làm theo mọi ý muốn của trẻ.
A. biển báo nguy hiểm.
B. biển báo cấm.
C. biển báo hiệu lệnh.
D. biển chỉ dẫn.
A. Ngôn ngữ.
B. Trang phục.
C. Quốc tịch
D. Nơi sinh sống.
A. Năm 1988.
B. Năm 1989.
C. Năm 1990.
D. Năm 1991.
A. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng chưa đủ 18 tuổi.
B. Trẻ em được tìm thấy ở Việt Nam nhưng không rõ cha mẹ là ai.
C. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng phạm tội bị phạt tù giam.
D. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch ở nước ngoài.
A. Từ 6 đến 14 tuổi.
B. Từ 7 đến 14 tuổi.
C. Từ 5 đến 13 tuổi.
D. Từ 6 đến 13 tuổi.
A. Biển chỉ dẫn.
B. Biển báo cấm.
C. Biển báo nguy hiểm.
D. Biển báo hiệu lệnh.
A. Đánh đập trẻ em.
B. Không cho trẻ em đi học.
C. Dụ dỗ trẻ em sử dụng ma tuý.
D. Dạy học cho trẻ em khuyết tật.
A. Năm 1990.
B. Năm 1991.
C. Năm 1992.
D. Năm 1993.
A. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài.
B. Người Việt Nam đi công tác có thời hạn ở nước ngoài.
C. Người nước ngoài sống và làm việc tại Việt Nam.
D. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam.
A. Hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, hình vẽ màu đen.
B. Hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen.
C. Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng.
D. Hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen.
A. 3 nhóm.
B. 4 nhóm.
C. 5 nhóm.
D. 6 nhóm.
A. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức.
B. Tổ chức trại hè cho trẻ em.
C. Dạy nghề miễn phí cho trẻ em.
D. Tổ chức tiêm phòng cho trẻ em.
A. người nói tiếng Việt.
B. người sinh sống tại Việt Nam.
C. người có quốc tịch Việt Nam.
D. người dân nước Việt Nam.
A. Tiền bạc mặt mày sáng sủa.
B. Sắc đẹp, danh dự, nhà lớn.
C. Sức khỏe, danh dự, tính mạng, thân thể, nhân phẩm.
D. Tính mạng, tiền bạc, xe hơi, biệt thự.
A. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam
B. Những người nước ngoài sinh sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam
C. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.
D. Tất cả những người Việt Nam dù sinh sống ở bất kỳ nước nào.
A. mắng chửi người đã xâm hại mình.
B. im lặng chấp nhận và tìm cách tránh mặt người đã xâm hại mình.
C. báo cho cha mẹ, thầy cô biết để được giúp đỡ.
D. rủ bạn bè đến đe doạ trả thù.
A. Năm 1999
B. Năm 1989
C. Năm 1990
D. Năm 1898
A. Chăm chú vào học tâp, ngoài ra không động vào việc gì khác.
B. Chỉ chăm chú vào học một số môn mà mình thích.
C. Chỉ học ở trên trường mag không cần học ở nhà và hỏi các bài tập khó
D. Ngoài giờ học ở trường cần phải có kế hoạch tự học ở nhà, lao động giúp cha mẹ, vui choi giải trí, rèn luyện thân thể.
A. Công an.
B. Viện Kiểm sát.
C. Những người mà pháp luật cho phép.
D. Bất kỳ người nào.
A. Năm 1999
B. Năm 1989
C. Năm 1990
D. Năm 1898
A. Biển báo cấm
B. Biển hiệu lệnh
C. Biển báo nguy hiểm
D. Biển chỉ dẫn
A. Bắt và giam giữ hai người cãi nhau ngoài đường.
B. Thuê côn đồ chặn đường đánh ghen.
C. Bắt giữ người đang phạm tội quả tang.
D. Gọi chị đến đánh bạn cùng lớp do nghi ngờ bạn lấy trộm tiền.
A. Học sinh dân tộc thiểu số không được đi học.
B. Giàu hay nghèo đều được đi học.
C. 40 tuổi là quá tuổi để tham gia học.
D. Trẻ em lang thang không được đi học.
A. Quyền được học tập của công dân.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
D. Quyền được bảo đảm bí mật, an toàn về thư tín, điện thoại, điện tín.
A. Điều 22
B. Điều 21
C. Điều 20
D. Điều 23
A. 2 nhóm
B. 3 nhóm
C. 4 nhóm
D. 5 nhóm
A. Biển báo cấm.
B. Biển báo nguy hiểm.
C. Biển hiệu lệnh.
D. Biển chỉ dẫn.
A. là người nói tiếng Việt.
B. là người sinh sống tại Việt Nam.
C. là người có quốc tịch Việt Nam.
D. là người dân nước Việt Nam.
A. Ngôn ngữ
B. Địa bàn sinh sống
C. Phong tục
D. Quốc tịch
A. Biển báo cấm
B. Biển báo nguy hiểm
C. Biển hiệu lệnh
D. Biển chỉ dẫn
A. Đi xe đạp trên phần đường dành cho xe gắn máy
B. Dừng xe giữa đường để nghe điện thoại
C. Chơi đùa trên đường ray xe lửa.
D. Đi xe đạp không kéo, đẩy xe khác.
A. Tiền bạc mặt mày sáng sủa.
B. Sắc đẹp, danh dự, nhà lớn.
C. Sức khỏe, danh dự, tính mạng, thân thể, nhân phẩm.
D. Tính mạng, tiền bạc, xe hơi, biệt thự.
A. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài
B. Người Việt Nam đi công tác có thời hạn ở nước ngoài
C. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam
D. Người Việt Nam dưới 18 tuổi
A. Mắng chửi người đã xâm hại mình.
B. Im lặng chấp nhận và tìm cách tránh mặt người đã xâm hại mình.
C. Báo cho cha mẹ, thầy cô biết để được giúp đỡ.
D. Rủ bạn bè đến đe doạ trả thù.
A. Điều 22
B. Điều 23
C. Điều 24
D. Điều 25
A. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam
B. Những người nước ngoài sinh sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam
C. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam
D. Tất cả những người Việt Nam dù sinh sống ở bất kỳ nước nào.
A. Chăm chú vào học tâp, ngoài ra không động vào việc gì khác.
B. Chỉ chăm chú vào học một số môn mà mình thích.
C. Chỉ học ở trên trường mag không cần học ở nhà và hỏi các bài tập khó.
D. Ngoài giờ học ở trường cần phải có kế hoạch tự học ở nhà, lao động giúp cha mẹ, vui choi giải trí, rèn luyện thân thể.
A. Bóc thư ra xem rồi xé hoặc đốt đi.
B. Không mở thư, tìm cách trả lại cho người nhận
C. Mở thư ra xem rồi dán lại như cũ để trả lại người nhận
D. Để nguyên thư đó không động đến
A. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em
B. Lợi dụng trẻ em để buôn ma túy
C. Cha mẹ ly hôn, không ai chăm sóc con cái
D. Đánh đập trẻ em.
A. Bổn phận của ông bà
B. Bổn phận của cha mẹ
C. Bổn phận của anh chị em
D. Bổn phận của con cháu
A. Kính trọng ông bà, cha mẹ.
B. Tự ý bỏ học, bỏ nhà sống lang thang.
C. Lễ phép với thầy cô giáo.
D. Yêu thương, đoàn kết với bạn bè.
A. Đường xấu.
B. Ý thức của người tham gia giao thông.
C. Pháp luật chưa nghiêm.
D. Phương tiện giao thông nhiều.
A. Ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy đội mũ bảo hiểm .
B. Đi xe đạp trên hè phố.
C. Điều khiển xe đạp bằng một tay.
D. Đá bóng, thả diều dưới lòng đường .
A. Không góp ý cho ai để khỏi gây mất đoàn kết.
B. Luôn cởi mở, chia sẻ với mọi người.
C. Chiều theo ý mọi người để không mất lòng ai.
D. Sẵn sàng tham gia hoạt động cùng mọi người.
A. Trung thực, thẳng thắn nghĩ tốt về người khác.
B. Thương yêu, giúp đỡ người khác một cách ân cần chu đáo.
C. Coi thường người dốt hơn mình, ghen ghét người giỏi hơn mình.
D. Chân thành với mọi người xung quanh.
A. Trong mọi trường hợp, không ai được xâm phạm đến thân thể của người khác.
B. Việc bắt giam giữ người phải theo đúng quy định của pháp luật.
C. Người vi phạm pháp luật có thể bị bắt giam theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Công an bao giờ cũng có quyền bắt người.
A. Điều khiển xe đạp bằng hai tay.
B. Đá bóng, thả diều dưới lòng đường.
C. Đi xe đạp trên hè phố.
D. Ngồi trên xe đạp điện, đội mũ bảo hiểm không cài quai.
A. Chở người bị thương đi cấp cứu
B. Không báo cho công an hoặc chính quyền địa phương
C. Xúi giục những người bị tai nạn cãi nhau
D. Lục soát lấy đồ của người bị nạn
A. Ông H tự ý lục soát nhà ông A khi không có ai ở nhà
B. T phá khóa đột nhập vào nhà hàng xóm
C. Phương án A và B đúng
D. Xin phép nhặt bóng rơi trong nhà cô Hà
A. Không cho trẻ em đi học
B. Cha mẹ li hôn, không ai chăm sóc con cái
C. Bắt trẻ em làm việc nặng, quá sức
D. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em
A. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài
B. Người Việt Nam đi công tác có thời hạn ở nước ngoài
C. Người Việt Nam dưới 18 tuổi
D. Người nước ngoài sang công tác tại Việt Nam
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK