A. Nga
B. Nga
C. Nhật
D. Mĩ
A. Các chúa phong kiến
B. Địa chủ và tư sản
C. Tư sản và phong kiến
D.Phong kiến và nông dân
A. Đảng Quốc dân đại hội (Đảng Quốc đại)
B. Đảng Dân chủ
C. Quốc dân đảng
D. Đảng Cộng hòa
A. tư sản trí thức Ấn Độ
B. tầng lớp đại tư sản Ấn Độ
C. giai cấp tư sản Ấn Độ
D.giai cấp công nhân Ấn Độ
A. Được tham gia bộ máy chính quyền, tự do phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội
B. Được điều hành các hội đồng trị sự, tham gia phát triển công nghệ, tiến hành một số cải cách giáo dục, xã hội
C. Được nắm chính quyền, phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội
D. Được tham gia các hội đồng trị sự, được giúp đỡ để phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội
A. Tuyên truyền, vận động nhân dân sử dụng bạo lực cách mạng
B. Ôn hòa, đòi chính phủ thực dân tiến hành cải cách
C. Bạo động, lật đổ chính quyền thực dân Anh ở Ấn Độ
D. Hợp tác với chính phủ thực dân để đàn áp quần chúng
A. Phái ôn hòa và phái bạo lực
B. Phái ôn hòa và phái dân chủ
C. Phái ôn hòa và phái cực đoan
D. Phái dân chủ và phái cấp tiến
A. Thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân Anh
B. Thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân Anh
C. Thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân Anh
D. Thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân Anh
A. Phái “cực đoan” trong Đảng Quốc đại tuyên bố thành lập
B. Anh ban hành đạo luật chia đôi xứ Bengan
C. Ngày Ti lắc bị thực dân Anh bắt giam
D. Ngày Ti - lắc bị khai trừ khỏi Đảng Quốc đại
A. Kinh tế và văn hóa Ấn Độ bị suy thoái
B. Phong trào nông dân chống chế độ phong kiến Án Độ làm cho nước này suy yếu
C. Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với đông đảo nông dân ở Ấn Độ
D. Cuộc đấu tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến trong nước làm cho Ấn Độ suy yếu
A. Chia đôi xứ Bengan
B. Về chế độ thuế khó
C.Thống nhất xứ Bengan
D. Giáo dục
A. Chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa của Đảng Quốc đại
B. Chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự can thiệp từ bên ngoài
C. Sự đàn áp của thực dân Anh và sự thoả hiệp của Đảng quốc đại
D. Sự đàn áp của thực dân Anh và B.Tilắc đã bị cắt
A. Dùng tay sai người bản xứ lập chính quyền thống trị nhân dân
B. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ
C. Chia để trị
D. Khơi sâu mâu thuẫn chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội
A. Khoét sâu thêm mâu thuẫn về chủng tộc và tôn giáo ở Ấn Độ
B. Nắm quyền trực tiếp cai trị đến tận đơn vị cơ sở
C. Xóa bỏ nền văn hoá truyền thống của Ấn Độ
D. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên của Ấn Độ
A. Ra sức vơ vét lương thực, nguyên liệu cho chính quốc
B. Đầu tư vốn và phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn
C. Mở rộng công cuộc khai thác một cách quy mô
D. Bóc lột nhân công để thu lợi nhuận
A. Trực trị
B. Tự trị
C. Gián trị
D. Phụ thuộc
A. Mang đậm ý thức dân tộc sâu sắc
B. Thức tỉnh nhân dân Ấn Độ để hoà chung vào trào lưu dân tộc, dân chủ ở Châu Á
C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Ấn Độ
D. Thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn Độ
A. Xoa dịu tinh thần đấu tranh của họ
B. Cấu kết với họ để đàn áp nhân dân Ấn Độ
C. Làm chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình
D. Cai trị Ấn Độ thông qua đội ngũ tay sai bản xứ
A. Muốn duy trì sự bảo thủ, lạc hậu, kìm hãm sự phát triển của thuộc địa để dễ bề cai trị
B. Muốn tư sản Ấn Độ phải luôn phục tùng chính quyền thực dân Anh về mọi mặt
C. Muốn giai cấp tư sản Ấn Độ phải thỏa hiệp với chính quyền thực dân Anh
D. Muốn kìm hãm sự phát triển của giai cấp tư sản Ấn Độ để dễ bề sai khiến
A. Sự hình thành và phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa
B. Sự xuất hiện của các cơ sở công nghiệp của Anh ở Ấn Độ
C. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản Ấn Độ
D. Nền kinh tế thương nghiệp phát triển
A. Giành quyền tự chủ, phát triển kinh tế
B. Đòi thực dân Anh trao quyền tự trị cho Ấn Độ
C. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh giải phóng dân tộc
D. Dựa vào Anh đem lại tiến bộ và văn minh cho Ấn Độ
A. Đánh dấu giai cấp tư sản Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị
B. Chế độ cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ suy yếu
C. Giai cấp tư sản Ấn Độ có tiềm lực kinh tế mạnh
D. Giai cấp công nhân Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị
A. Đánh dấu giai cấp tư sản Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị
B. Chế độ cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ suy yếu
C. Giai cấp tư sản Ấn Độ có tiềm lực kinh tế mạnh
D. Giai cấp công nhân Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị
A. Dựa trên chế độ phân chia đẳng cấp
B. Chia để trị dựa theo tôn giáo
C. Chính sách chia để trị theo địa chính trị
D. Áp bức dân tộc
A. Phong trào đấu tranh của công nhân Can-cút-ta năm 1905
B. Phong trào đấu tranh của công nhân Bom-bay năm 1908
C. Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân ở sông Hằng năm 1905
D. Phong trào đấu tranh của công nhân ở Can-cút-ta năm 1908
A. Do phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ thiếu đường lối đấu tranh đúng đắn
B. Do chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa trong Đảng Quốc đại
C. Do phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ mang tính lẻ tẻ, tự phát
D. Do phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chưa tập hợp được lực lượng đông đảo trong nước
A. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây
B. Đi theo con đường chủ nghĩa tư bản
C. Bị biến thành thuộc địa của các nước phương Tây
D. Trở thành nước độc lập tiến lên chủ nghĩa tư bản
A. Phong trào dân chủ
B. Phong trào độc lập
C. Phong trào dân tộc
D. Phong trào dân sinh
A. Do bộ phận tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, vì độc lập dân chủ
B. Do tầng lớp tư sản lãnh đạo, mạng đậm tính giai cấp, vì quyền lợi chính trị, kinh tế
C. Có sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại, sự tham gia của công nhân, nông dân
D. Tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia
A. Đều thực hiện chính sách giáo dục bắt buộc phục vụ công cuộc khai thác
B. Đều thực hiện chế độ cai trị trực trị, cai trị trực tiếp, chia để trị
C. Đầu tư phát triển công nghiệp ở thuộc địa
D. Thực hiện chế độ cai trị gián trị, cai trị gián tiếp thông qua bộ máy chính quyền tay sai
A. Thời kì giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị
B. Thời kì đấu tranh dân tộc
C. Thời kì châu Á thức tỉnh
D. Thời kì giai cấp vô sản bước lên vũ đài chính trị
A. Đấu tranh chống đạo luật chia cắt xứ Bengan (1905)
B. Đấu tranh buộc Anh phải thả Ti-lắc (1908)
C. Cuộc bãi công của công nhân ở Bombay (1908)
D. Cuộc bãi công của công nhân ở Can- cút- ta (1908)
A. Pháp, Tây Ban Nha
B. Anh, Bồ Đào Nha
C. Anh, Hà Lan
D. Anh, Pháp
A. kì thị các tôn giáo truyền thống
B. mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ
C. đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân
D. vơ vét, bóc lột triệt để
A. Thành lập xưởng đóng tàu và làm đại lí vận tải cho hãng tàu của Anh
B. Mở xí nghiệp dệt và làm đại lí cho các hãng buôn của Anh
C. Xây dựng các khu công nghiệp quy mô của người Ấn
D. Đầu tư khai thác mỏ, cạnh tranh với tư sản Anh
A. Giai cấp công nhân
B. Giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức
C. Địa chủ và tư sản
D. Tư sản và công nhân
A. Thực dân Anh đàn áp người Hồi giáo ở miền Đông và người theo đạo Hinđu ở miền Tây
B. Người Hồi giáo ở miền Đông và người theo đạo Hinđu ở miền Tây bị áp bức, bóc lộ nặng nề
C. Đạo luật về chia cắt Bengan có hiệu lực
D. Nhân dân ở Bombay và Cancútta muốn lật đổ chính quyền thực dân Anh giành độc lập, dân chủ
A. tuyên bố trao trả độc lập cho Ấn Độ
B. thu hồi đạo luật chia cắt Bengan
C. nới lỏng ách cai trị Ấn Độ
D. trả tự do cho Tilắc
A. Cuộc tổng bãi công của hàng vạn công nhân Bombay
B. Cuộc khởi nghĩa của binh lính Xipay
C. Cuộc khởi nghĩa ở Cancútta
D. Cuộc khởi nghĩa ở Đêli
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK