Đề thi Học kì 1 GDCD 10 !!

Câu hỏi 1 :

Câu tục ngữ nào nói đến quan điểm duy tâm?

A. Không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời. 

B. Sống chết có mệnh, giàu sang do trời. 

C. Phú quý sinh lễ nghĩa. 

D. Ở hiền gặp lành.

Câu hỏi 2 :

Nhận định nào sau đây là sai?

A. Giai cấp địa chủ phong kiến Việt Nam trước đây thường lợi dụng quan điểm duy tâm để thống trị nhân dân lao động. 

B. Giai cấp cầm quyền nào cũng lợi dụng chủ nghĩa duy tâm để thống trị giai cấp kia.

C. Chủ nghĩa duy tâm là sản phẩm của trí tuệ con người. 

D. Chủ nghĩa duy tâm là thể hiện sự bất lực của con người trước tự nhiên.

Câu hỏi 3 :

Câu nào sau đây không phải mang ý nghĩa biện chứng?

A. Rút dây động rừng.

C. Con vua thì lại làm vua. 

B. Tre già măng mọc.

D. Nước chảy đá mòn.

Câu hỏi 5 :

Em trai của em luôn bị đánh giá là học kém. Trước tình trạng đó em sẽ làm gì?

A. Khích lệ, động viên để em tiến bộ. 

B. Sau khi kiểm tra em cũng thấy điều đó là đúng. 

C. Mặc kệ nó. 

D. Cố gắng để dạy cho em giỏi hơn.

Câu hỏi 7 :

Vì sao nói :Xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên?

A. Xã hội là hình thức tổ chức cao nhất của giới tự nhiên. 

B. Xã hội có cơ cấu mang tính lịch sử riêng. 

C. Xã hội có những quy luật riêng. 

D. Cả A,B,C.

Câu hỏi 8 :

Con người nhận thức được thế giới khách quan dựa vào?

A. Các giác quan. 

B. Hoạt động của bộ não.    

C. Lao động. 

D. Cả A,B, C.

Câu hỏi 9 :

Đối với giới tự nhiên, con người có thể làm gì?

A.Tạo ra giới tự nhiên mới. 

B.Cải tạo giới tự nhiên. 

C.Xóa bỏ giới tự nhiên. 

D.Tạo ra một thế giới mới.

Câu hỏi 10 :

Nếu con người tác động vào giới tự nhiên theo hướng tiêu cực như: chặt rừng, khai thác khoáng sản quá mức … sẽ làm ảnh hưởng gì đến giới tự nhiên?

A.Giới tự nhiên sẽ bị cạn kiệt dần. 

B.Ô nhiễm môi trường. 

C.Giới tự nhiên bị mất cân bằng dẫn đến bị phá hủy. 

D.Cả A,B,C.

Câu hỏi 13 :

Trong các hình thức vận động cơ bản của thế giới, hình thức vận động nào là cao nhất?

A. Vận động cơ học.

B. Vận động vật lý.

C. Vận động xã hội. 

D. Vận động sinh học.

Câu hỏi 14 :

Các hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất từ thấp đến cao là:

A. Cơ học, vật lý, hóa học, sinh học, xã hội. 

B. Cơ học, hóa học, vật lý, sinh học, xã hội. 

C. Cơ học, sinh học, hóa học, vật lý, xã hội. 

D. Cơ học, xã hội, vật lý, hóa học, sinh học.

Câu hỏi 15 :

Sự phát triển diễn ra ở lĩnh vực nào?

A.Tự nhiên. 

B.Xã hội. 

C.Tư duy. 

D.Cả A,B,C.

Câu hỏi 16 :

Hai mặt đối lập vận động và phát triển theo những chiều hướng trái ngược nhau, nên chúng luôn tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau, Triết học gọi đó là ?

A. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. 

B. Sự tồn tại giữa các mặt đối lập. 

C. Sự phủ định giữa các mặt đối lập. 

D. Sự phát triển giữa các mặt đối lập.

Câu hỏi 17 :

Hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau, Triết học gọi đó là ?

A. Sự khác nhau giữa các mặt đối lập. 

B. Sự phân biệt giữa các mặt đối lập. 

C. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. 

D. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập.

Câu hỏi 18 :

V.I.Lênin nói: Sự phát triển là một cuộc đấu tranh giữa các mặt đối lập, câu nói đó bàn về?

A.Hình thức của sự phát triển. 

B.Nội dung của sự phát triển. 

C.Điều kiện của sự phát triển. 

D.Nguyên nhân của sự phát triển.

Câu hỏi 19 :

Trong triết học, sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập được cụ thể hóa bằng quy luật nào?

A.Quy luật mâu thuẫn. 

B.Quy luật phủ định của phủ định. 

C.Quy luật lượng – chất. 

D.Cả A,B,C.

Câu hỏi 20 :

Mâu thuẫn chỉ được giải quyết khi nào?

A.Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. 

B.Làm hòa. 

C.Dĩ hòa vi quý. 

D.Cả A,B,C.

Câu hỏi 21 :

Chọn từ hoặc cụm từ đúng với phần chấm lửng (. . . . . ) trong văn bản dưới đây:

A. giao tiếp với nhau.

B. hợp tác với nhau. 

C. hoạt động.

D. lao động sản xuất.

Câu hỏi 22 :

Cách giải thích nào dưới đây đúng khi nói về cách thức vận động phát triển của sự vật và hiện tượng?

A. Do sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đối về chất. 

B. Do sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. 

C. Do sự phủ định biện chứng. 

D. Do sự vận động của vật chất.

Câu hỏi 23 :

Cái mới theo nghĩa Triết học là:

A. Cái mới lạ so với cái trước. 

B. Cái ra đời sau so với cái ra đời trước. 

C. Cái phức tạp hơn so với cái trước. 

D. Cái tiên tiến hơn, hoàn thiện hơn cái trước.

Câu hỏi 25 :

Câu nói: Con vua thì lại làm vua, con sãi ở chùa lại quét lá đa nói đến ?

A.Phủ định. 

B.Phủ định siêu hình. 

C.Phủ định biện chứng. 

D.Biện chứng.

Câu hỏi 26 :

Trong quá trình học tập, bạn K luôn tự rút ra cách học hiệu quả, học nhanh, dễ nhớ, qua trình đó nói đến?

A.Phủ định. 

B.Phủ định siêu hình. 

C.Phủ định biện chứng. 

D.Biện chứng.

Câu hỏi 27 :

Nhờ có sự quan sát, tiếp xúc, tác động vào các sự vật, hiện tượng, từ đó con người đã hình thành nên được những tri thức về sự vật, hiện tượng nói về:

A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. 

B. Thực tiễn là động lực của nhận thức. 

C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. 

D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.

Câu hỏi 28 :

Các hành động: phá rừng, khai thác than, săn bắt các loài động vật quý hiếm nói đến?

A.Phủ định. 

B.Phủ định siêu hình. 

C.Phủ định biện chứng. 

D.Biện chứng.

Câu hỏi 30 :

Việc thay thế công cụ lao động từ gặt bằng liềm sang gặt bằng máy nói đến vai trò nào của thực tiễn?

A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. 

B. Thực tiễn là động lực của nhận thức. 

C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. 

D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.

Câu hỏi 31 :

Câu thành ngữ: “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa/Bay cao thì nằng bay vừa thì râm.” nói đến vai trò nào của thực tiễn?

A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. 

B. Thực tiễn là động lực của nhận thức. 

C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. 

D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.

Câu hỏi 33 :

Trong các yếu tố của tư liệu sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quan trọng nhất?

A.Công cụ lao động. 

B. Người lao động. 

C. Đối tượng lao động. 

D. Tư liệu lao động.

Câu hỏi 34 :

Trong các yếu tố của quan hệ sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quan trọng nhất?

A.Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất. 

B.Quan hệ trong tổ chức và quản lí sản xuất. 

C.Quan hệ trong phân phối sản phẩm. 

D.Cả A,B,C.

Câu hỏi 35 :

Hiện tượng trọng nam khinh nữ nói đến yếu tố nào của ý thức xã hội?

A.Tâm lí xã hội. 

B. Tâm lí giai cấp. 

C. Hệ tư tưởng. 

D. Hệ giai cấp.

Câu hỏi 36 :

Cách thức con người làm ra của cải vật chất trong những giai đoạn nhất định của lịch sử được gọi là?

A. Lực lượng sản xuất.

B. Tư liệu sản xuất. 

C. Phương thức sản xuất. 

D. Công cụ lao động.

Câu hỏi 37 :

Trong các yếu tố của tồn tại xã hội, yếu tố nào giữ vai trò quyết định?

A.Sinh hoạt vật chất. 

B.Những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội. 

C.Môi trường tự nhiên. 

D.Phương thức sản xuất.

Câu hỏi 38 :

Lực lượng sản xuất biểu hiện mối quan hệ nào?

A.Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên. 

B.Mối quan hệ giữa con người với con người. 

C.Mối quan hệ giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị. 

D.Mối quan hệ giữa người làm thuê và người chủ.

Câu hỏi 39 :

Quan hệ sản xuất biểu hiện mối quan hệ nào? :

A.Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên. 

B.Mối quan hệ giữa con người với con người. 

C.Mối quan hệ giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị. 

D.Mối quan hệ giữa các nhà kinh doanh.

Câu hỏi 41 :

Chọn từ hoặc cụm từ đúng với phần chấm lửng (. . . . . ) trong văn bản dưới đây:

A. giao tiếp với nhau.

B. hợp tác với nhau. 

C. hoạt động.

D. lao động sản xuất.

Câu hỏi 42 :

Đỉnh cao của sự phát triển xã hội là:

A. Con người được phát triển tự do. 

B. Không còn chế độ bóc lột người. 

C. Con người sống trong một xã hội tự do phát triển cá nhân. 

D. Xây dựng thành công Chủ nghĩa xã hội và Chủ nghĩa cộng sản.

Câu hỏi 43 :

Luận điểm sau đây của Phoi-ơ-bắc: “Không phải Chúa đã tạo ra con người theo hình ảnh của Chúa mà chính con người đã tạo ra Chúa theo hình ảnh của mình” đã bác bỏ luận điểm nào về nguồn gốc của loài người?

A. Con người là chủ thể sáng tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần. 

B. Con người vừa là sản phẩm cả tự nhiên vừa là sản phẩm của xã hội. 

C. Con người làm ra lịch sử của chính mình. 

D. Chúa tạo ra con người.

Câu hỏi 45 :

Các ý kiến dưới đây, ý kiến nào là đúng nhất?

A. Con người thay đổi lịch sử với sự trợ giúp của các vị thần. 

B. Các vị thần đã quyết định sự biến đổi của lịch sử. 

C. Chỉ có cá nhân kiệt xuất mới làm nên lịch sử. 

D. Con người sáng tạo ra lịch sử trên cơ sở nhận thức và vận động theo các quy luật khách quan.

Câu hỏi 46 :

Theo quan điểm triết học Mác - Lênin yếu tố nào dưới đây quyết định sự tiến hóa từ vượn thành người?

A. Chọn lọc tự nhiên.     

B. Cuộc sống quần cư thành bầy đàn. 

C. Phát triển khoa học.

D. Lao động.

Câu hỏi 48 :

Lịch sử loài người được hình thành khi:

A. Con người tạo ra tiền tệ. 

B. Con người biết sáng tạo ra các giá trị tinh thần. 

C. Chúa tạo ra Adam và Eva. 

D. Con người biết chế tạo ra công cụ lao động.

Câu hỏi 49 :

Nhu cầu về một cuộc sống tốt đẹp hơn chính là động lực thúc đẩy con người không ngừng đấu tranh để:

A. phát triển kinh tế.

B. nâng cao đời sống tinh thần. 

C. đảm bảo cho con người tồn tại.

D. cải tạo xã hội.

Câu hỏi 50 :

Đỉnh cao của đấu tranh giai cấp là:

A. Chiến tranh biên giới.

B. Cải tạo xã hội. 

C. Thay đổi chế độ xã hội.

D. Các cuộc cách mạng xã hội.

Câu hỏi 51 :

Con người tạ ra các giá trị tinh thần dựa trên:

A. Sự mách bảo của thần linh. 

B. Bản năng sinh tồn của con người. 

C. Các quy luật tự nhiên. 

D. Đời sống sinh hoạt hằng ngày, kinh nghiệm trong lao động sản xuất, trong đấu tranh.

Câu hỏi 52 :

Triết học Mác được coi là chủ nghĩa duy vật biện chứng vì trong triết học Mác là:

A. thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau. 

B. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau. 

C. thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau. 

D. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau.

Câu hỏi 53 :

Cây ra hoa kết trái thuộc hình thức vận động nào ?

A. Hoá học.

B. Vật lý. 

C. Cơ học

D. Sinh học.

Câu hỏi 54 :

Khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng là:

A. cái mới ra đời lạc hậu hơn cái cũ. 

B. cái mới ra đời giống như cái cũ. 

C. cái mới ra đời tiến bộ, hoàn thiện hơn cái cũ. 

D. cả ba phương án trên đều sai.

Câu hỏi 55 :

Em không đồng ý với quan điểm nào trong các quan điểm sau : Để tạo ra sự biến đổi về chất trong học tập, rèn luyện thì học sinh cần phải:

A. Kiên trì, nhẫn lại, không chùn bước trước những vấn đề khó khăn 

B. Cái dễ thì không cần phải học tập vì ta đã biết và có thể làm được 

C. Học từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp 

D. Tích luỹ dần dần

Câu hỏi 58 :

Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là :

A. các mặt đối lập luôn tác động, gắn bó, gạt bỏ nhau. 

B. các mặt đối lập luôn gắn bó, tác động, gạt bỏ, bài trừ lẫn nhau. 

C. các mặt đối lập luôn tác động, loại bỏ, bài trừ, thủ tiêu lẫn nhau, chuyển hoá cho nhau. 

D. cả ba phương án trên đều đúng.

Câu hỏi 59 :

Các Mác viết “Những thay đổi đơn thuần về lượng đến một mức độ nhất định sẽ chuyển hoá thành sự khác nhau về chất”. Trong câu này, Mác bàn về?

A. Nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng. 

B. Cách thức vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng. 

C. Xu thế phát triển của sự vật, hiện tượng. 

D. Cả ba phương án trên.

Câu hỏi 60 :

Em hiểu như thế nào là không đúng về sự thống nhất giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn triết học ?

A. Hai mặt đối lập hợp lại thành một khối thống nhất. 

B. Hai mặt đối lập liên hệ, gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau 

C. Hai mặt đối lập cùng tồn tại trong một chỉnh thể 

D. Không có mặt này thì không có mặt kia

Câu hỏi 61 :

Cái mới theo nghĩa Triết học là:

A. Cái ra đời sau tiên tiến hơn, hoàn thiện hơn cái trước. 

B. Cái ra đời sau so với cái trước. 

C. Cái mới lạ so với cái trước. 

D. Cái phức tạp hơn cái trước.

Câu hỏi 62 :

Để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, người ta căn cứ vào.

A. quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào. 

B. vấn đề coi trọng lợi ích vật chất hay coi trọng yếu tố tinh thần 

C. việc con người có nhận thức được thế giới hay không 

D. việc con người nhận thức thế giới như thế nào

Câu hỏi 63 :

Khái niệm dùng để chỉ việc xoá bỏ sự tồn tại của sự vật, hiện tượng là gì ?

A. Phủ định.

B. Phủ định biện chứng. 

C. Phủ định siêu hình.

D. Diệt vong.

Câu hỏi 64 :

Nếu dùng các khái niệm “trung bình”, “khá”, “giỏi” … để chỉ chất của quá trình học tập của học sinh thì lượng của nó là gì ?

A. Khối khối lượng kiến thức, mức độ thuần thục về kỹ năng mà học sinh đã tích luỹ, rèn luyện được. 

B. Điểm tổng kết cuối các học kỳ. 

C. Điểm số kiểm tra hàng ngày. 

D. Điểm kiểm tra cuối các học kỳ.

Câu hỏi 66 :

Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống: “... là phương pháp xem xét sự vật hiện tượng trong trạng thái cô lập, tĩnh tại không liên hệ, không phát triển”.

A. Phương pháp luận lôgic.

B. Phương pháp thống kê. 

C. Phương pháp luận siêu hình.

D. Phương pháp luận biện chứng.

Câu hỏi 67 :

V.I Lê-nin viết: “Cho rằng lịch sử thế giới phát triển đều đặn không va vấp, không đôi khi nhảy lùi những bước lớn là không biện chứng, không khoa học”. Hiểu câu nói đó như thế nào là đúng ?

A. Sự phát triển diễn ra theo đường xoáy trôn ốc. 

B. Sự phát triển diễn ra theo đường thẳng. 

C. Phát triển là quá trình phức tạp, quanh co, đôi khi cái lạc hậu lấn át cái tiến bộ. 

D. Sự phát triển diễn ra theo đường vòng.

Câu hỏi 70 :

V.I Lê-nin viết: “Sự phát triển hình như diễn lại những giai đoạn đã qua, nhưng dưới một hình thức khác, ở một trình độ cao hơn”. Ở câu này, Lênin bàn về:

A. Cách thức của sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng. 

B. Nội dung của sự phát triển. 

C. Điều kiện của sự phát triển. 

D. Khuynh hướng vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng

Câu hỏi 71 :

Ở các ví dụ sau, ví dụ nào thuộc kiến thức triết học ?

A. Mọi sự vật hiện tượng đều có quan hệ nhân quả. 

B. Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của mọi nền sản xuất hàng hoá. 

C. Không có sách thì không có kiến thức, không có kiến thức thì không có CNXH. 

D. Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.

Câu hỏi 72 :

Các sự vật, hiện tượng vật chất tồn tại được là do:

A. chúng luôn luôn biến đổi 

B. sự cân bằng giữa các yếu tố bên trong của sự vật, hiện tượng 

C. chúng đứng yên 

D. chúng luôn luôn vận động

Câu hỏi 73 :

Hiểu như thế nào là đúng về mâu thuẫn triết học ?

A. Các mặt đối lập không cùng nằm trong một chỉnh thể, một hệ thống. 

B. Một mặt đối lập nằm ở sự vật, hiện tượng này, mặt đối lập kia nằm ở sự vật, hiện tượng khác. 

C. Hai mặt đối lập cùng tồn tại tách biệt trong một chỉnh thể. 

D. Hai mặt đối lập phải cùng tồn tại trong một chỉnh thể.

Câu hỏi 75 :

Giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất thì:

A. lượng biến đổi từ từ, chất biến đổi nhanh chóng. 

B. cả chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng. 

C. chất biến đổi chậm, lượng biến đổi nhanh chóng. 

D. cả chất và lượng cùng biến đổi từ từ.

Câu hỏi 76 :

Giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất thì:

A. lượng biến đổi từ từ, chất biến đổi nhanh chóng. 

B. cả chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng. 

C. chất biến đổi chậm, lượng biến đổi nhanh chóng. 

D. cả chất và lượng cùng biến đổi từ từ.

Câu hỏi 77 :

Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống: “...là phương pháp xem xét các sự vật hiện tượng trong mối liên hệ ràng buộc, tác động qua lại lẫn nhau và phát triển không ngừng»

A. Phương pháp luận siêu hình. 

B. Phương pháp lịch sử. 

C. Phương pháp luận biện chứng. 

D. Phương pháp hình thức.

Câu hỏi 78 :

Mặt đối lập của mâu thuẫn là

A. những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm của sự vật mà trong quá trình vận động của sự vật, hiện tượng, chúng đi theo chiều hướng khác nhau 

B. những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm… của sự vật mà trong quá trình vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng chúng đi theo chiều hướng trái ngược nhau. 

C. những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm của sự vật mà trong quá trình vận động của sự vật, hiện tượng, chúng không chấp nhận nhau. 

D. những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm của sự vật mà trong quá trình vận động của sự vật, hiện tượng, chúng phát triển theo cùng một chiều

Câu hỏi 79 :

Sự biến đổi về lượng chỉ dẫn tới sự biến đổi về chất khi:

A. Lượng biến đổi đến điểm nút thì dừng lại. 

B. Lượng biến đổi đến điểm nút và tiếp tục biến đổi. 

C. Lượng biến đổi trong giới hạn của độ. 

D. Cả ba ý trên đều sai.

Câu hỏi 80 :

Câu nào sau đây không phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng?

A. Mỗi lượng có chất riêng của nó. 

B. Lượng biến đổi dẫn đến chất biến đổi. 

C. Chất quy định lượng. 

D. Chất và lượng luôn có sự tác động lẫn nhau.

Câu hỏi 82 :

Trong hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người, triết học có vai trò là

A. thế giới quan

B. phương pháp luận 

C. thế giới quan và phương pháp luận

D. khoa học của mọi khoa học

Câu hỏi 83 :

Thế giới quan của con người là

A. quan điểm, cách nhìn về các sự vật cụ thể 

B. quan điểm, cách nhìn về thế giới tự nhiên 

C. quan điểm, niềm tin định hướng cho mọi hoạt động của con người trong cuộc sống 

D. quan điểm, cách nhìn căn bản về thế giới xung quanh

Câu hỏi 84 :

Để phân biệt chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật, người ta căn cứ vào

A. việc con người nhận thức vào thế giới như thế nào 

B. việc con người có thể nhận thức được thế giới hay không 

C. quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định lên cái nào 

D. vấn đề coi trọng lợi ích của vật chất hay coi trọng yếu tố tinh thần

Câu hỏi 85 :

Tư tưởng căn bản của thế giới quan duy vật là

A. nguồn gốc của thế giới là vật chất 

B. vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau 

C. ý thức là cái phản ánh của vật chất 

D. ý thức có tác động trở lại đối với vật chất

Câu hỏi 86 :

Dấu hiệu cơ bản của phương pháp luận siêu hình trong triết học là

A. phủ nhận mọi sự vận động và phát triển của sự vật và hiện tượng 

B. phủ nhận sự phát triển của sự vật và hiện tượng 

C. phủ nhận tính vô cùng, vô tận sự phát triển của sự vật hiện tượng 

D. cho rằng lực lượng bên ngoài là nguồn gốc của sự phát triển sự vật hiện tượng

Câu hỏi 87 :

Theo em quan điểm của triết học Mác-Lênin, vận động là

A. mọi sự thay đổi về vị trí của sự vật hiện tượng 

B. mọi sự thay đổi về vật chất của sự vật hiện tượng 

C. mọi sự di chuyển nói chung của sự vật hiện tượng 

D. mọi sự biến đổi nói chung về sự vật hiện tượng

Câu hỏi 88 :

Phương thức tồn tại của thế giới vật chất là

A. vận động

B. tính quy luật 

C. không thể nhận thức được

D. tính thực tại khách quan

Câu hỏi 89 :

Trong các dạng vận động dưới đây, dạng vận động nào được coi là phát triển?

A. Các nguyên tử quay quanh hạt nhân của nó 

B. Bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông thay đổi trong năm 

C. Chiếc xe đi từ điểm a đến điểm b 

D. Tư duy trong quá trình học tập

Câu hỏi 90 :

Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, mâu thuẫn là

A. những quan điểm trước sau không nhất quán 

B. hai mặt đối lập vừa thống nhất bên trong của sự vật hiện tượng 

C. quan hệ đấu tranh giữa hai mặt đối lập của sự vật hiện tượng 

D. một chỉnh thể trong đó có hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau

Câu hỏi 91 :

Đấu tranh của hai mặt đối lập là

A. sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ và phủ định lẫn nhau 

B. sự hỗ trợ và nương tựa lẫn nhau 

C. sự gắn bó lẫn nhau giữa hai mặt đối lập 

D. sự tác động lẫn nhau giữa hai mặt đối lập

Câu hỏi 92 :

Kết quả của sự đấu tranh giữa hai mặt đối lập là

A. sự vật hiện tượng bị tiêu vong 

B. sự vật hiện tượng không giữ nguyên ở trạng thái cũ 

C. sự vật hiện tượng cũ được thay thế bằng sự vật hiện tượng mới 

D. sự vật hiện tượng không còn các mặt đối lập

Câu hỏi 93 :

Đối tượng nghiên cứu của triết học là:

A. Những vấn đề cụ thể 

B. Khoa học tự nhiên và khoa học xã hội 

C. Sự vận động và phát trát triển của thế giới khách quan 

D. Đối tượng khác

Câu hỏi 94 :

Dưới góc độ triết học, định nghĩa nào sau đây về ‘Phương pháp luận’ là đúng

A. Khoa học về phương pháp, về những phương pháp nghiên cứu. 

B. Tổng hợp những cách những phương pháp tìm tòi dùng một ngành nào đó 

C. Sự vận dung nguyên lí thế giới quan vào quá trình nhận thức, vào sự sáng tạo tinh thần nói chung vào thực tiễn 

D. Hệ thống các quan điểm chỉ đạo việc tìm và sử dụng các phương pháp

Câu hỏi 95 :

Cây ra hoa kết trái thuộc hình thức vận động nào ?

A. Vật lý.

B. Cơ học

C. Sinh học.

D. Hoá học

Câu hỏi 96 :

Sự thống nhất của hai mặt đối lập là:

A. Sự liên hệ gắn bó giữa hai mặt đối lập 

B. Hai mặt đối lập làm tiền đề để tồn tại cho nhau 

C. sự phát triển trái ngược nhau 

D. Sự liên hệ gắn bó làm tiền đề cho nhau để tồn tại

Câu hỏi 97 :

Phát triển là quá trình diễn ra

A. Theo đường vòng tròn khép kín

B. Theo đường Parabon 

C. Theo đường xoáy trôn ốc 

D. Theo đường thẳng tắp

Câu hỏi 99 :

Độ của sự vật hiện tượng là

A. Sự biểu hiện mối quan hệ qua lại giữa chất và lượng 

B. Giới hạn cuả sự vật hiện tượng 

C. Sự thống nhất liên hệ qua lại và phụ thuộc lẫn nhau giữa chất và lượng 

D. Giới hạn mà tại đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất

Câu hỏi 100 :

Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống: “...là phương pháp xem xét các sự vật hiện tượng trong mối liên hệ ràng buộc, tác động qua lại lẫn nhau và phát triển không ngừng»

A. Phương pháp hình thức.

B. Phương pháp luận biện chứng. 

C. Phương pháp lịch sử. 

D. Phương pháp luận siêu hình.

Câu hỏi 101 :

Câu tục ngữ nào nói đến quan điểm duy tâm?

A. Phú quý sinh lễ nghĩa.

B. Ở hiền gặp lành. 

C. Không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời.

D. Sống chết có mệnh, giàu sang do trời.

Câu hỏi 103 :

Quá trình biến dị và di truyền trong cơ thể sống được gọi là ?

A. hai thuộc tính

B. hai mặt tương phản.

C. hai mặt đối lập

D. hai mặt tương đồng.

Câu hỏi 104 :

Để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, ta căn cứ vào:

A. việc con người có nhận thức được thế giới hay không. 

B. việc con người nhận thức thế giới như thế nào. 

C. quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào. 

D. vấn đề coi trọng lợi ích vật chất hay tinh thần.

Câu hỏi 105 :

Chủ nghĩa duy vật biện chứng được hình thành dựa trên:

A. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình. 

B. thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình. 

C. thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng. 

D. thế giới quan biện chứng và phương pháp luận duy vật.

Câu hỏi 106 :

Triết học Mác được coi là chủ nghĩa duy vật biện chứng vì trong triết học Mác…

A. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau. 

B. thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau. 

C. thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau. 

D. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau.

Câu hỏi 107 :

Cái mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu là nói đến quá trình ?

A. Phát triển.

B. Phủ định.

C. Tồn tại.

D. Vận động.

Câu hỏi 108 :

Sự phân chia phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình được dựa trên:

A. mặt thứ hai vấn đề cơ bản của Triết học. 

B. mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học. 

C. các thức vận động phát triển của sự vật, hiện tượng. 

D. vấn đề cơ bản của Triết học.

Câu hỏi 109 :

Điểm giống nhau giữa Chất và Lượng là:

A. đều chỉ các thuộc tính.

B. đều chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có. 

C. đều chỉ những thuộc tính vốn có.

D. đều chỉ thuộc tính không cơ bản.

Câu hỏi 110 :

Thế giới quan là:

A. toàn bộ những quan điểm của con người về thế giới. 

B. toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống. 

C. toàn bộ niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống. 

D. toàn bộ những quan điểm định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống.

Câu hỏi 111 :

Nguyên tắc cơ bản để phân chia các trường phái Triết học ?

A. Quy luật phát triển của giới tự nhiên.

B. Thời gian ra đời. 

C. Thành tựu khoa học. 

D. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học.

Câu hỏi 112 :

G.Hê-ghen (1770-1831) khẳng định bản nguyên của thế giới là một “Ý niệm tuyệt đối”, quan điểm của ông là:

A. Quan điểm duy vật.

B. Quan điểm duy tâm. 

C. Quan điểm biện chứng.

D. Quan điểm siêu hình.

Câu hỏi 113 :

Nhà triết học cổ đại Hê-ra-clit nói “Không ai tắm hai lần trên một dòng sông” là nói đến quy luật nào của thế giới vật chất ?

A. Cách thức vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng. 

B. Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất. 

C. Khuynh hướng vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng. 

D. Nguồn gốc vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.

Câu hỏi 114 :

Để trở thành mặt đối lập của mâu thuẫn, các mặt đối lập phải ?

A. Thống nhất biện chứng với nhau. 

B. Liên tục đấu tranh với nhau. 

C. Vừa liên hệ với nhau, vừa đấu tranh với nhau. 

D. Vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau.

Câu hỏi 115 :

Trong Triết học, sản xuất và tiêu dùng được gọi là ?

A. Mặt đối lập của mâu thuẫn.

B. Thuộc tính. 

C. Chất.

D. Phủ định của phủ định.

Câu hỏi 116 :

Hiểu như thế nào là không đúng về sự thống nhất giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn triết học ?

A. Hai mặt đối lập liên hệ, gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau. 

B. Không có mặt này thì không có mặt kia. 

C. Hai mặt đối lập cùng tồn tại trong một chỉnh thể. 

D. Hai mặt đối lập hợp thành một khối thống nhất.

Câu hỏi 117 :

Sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất khác nhau như thế nào ?

A. Chất biến đổi trước, hình thành lượng mới tương ứng. 

B. Lượng biến đổi trước và chậm, chất biến đổi sau và nhanh. 

C. Chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng. 

D. Lượng biến đổi nhanh, chất biến đổi chậm.

Câu hỏi 119 :

Sự thay thế các chế độ khác nhau trong lịch sử phản ánh tính chất nào của phủ định biện chứng ?

A. Tính phát triển.

B. Tính kế thừa.

C. Tính chủ quan 

D. Tính khách quan.

Câu hỏi 120 :

Nhận định nào sau đây là sai khi nói về Chất ?

A. Chất là tính quy định vốn có của sự vật. 

B. Chất đồng nhất với thuộc tính của sự vật. 

C. Chất được tạo nên từ thuộc tính cơ bản. 

D. Chất chỉ ra điểm riêng biệt của sự vật.

Câu hỏi 121 :

Chủ Tịch Hồ Chí Minh viết: “ Xã hội từ chỗ ăn lông ở lỗ, tiến đến xã hội chiếm hữu nô lệ, rồi đến xã hội phong kiến và rồi đến xã hội tư bản và cuối cùng là xã hội chủ nghĩa ”

A. Các kiểu chế độ xã hội 

B. Tính tất yếu của sự vận động của xã hội 

C. Sự vận động và phát triển của xã hội loài người 

D. Tính khách quan của sự phát triển xã hội

Câu hỏi 122 :

Sự vật hiện tượng đang tồn tại thì nó phải có yếu tố là

A. có sẵn trong tự nhiên 

B. đang vận động 

C. do con người nghĩ ra và dặt tên 

D. Các yếu tố khác

Câu hỏi 123 :

Em đồng ý với ý kiến nào khi nói về mâu thuẫn là

A. một chỉnh thể 

B. sự thống nhất và sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. 

C. gồm có hai mặt đối lập 

D. cả ba đều đúng

Câu hỏi 124 :

Sự biến đổi đúng với sự phát triển là vận động

A. tạm thời

B. tụt lùi

C. tuần hòan

D. tiến lên

Câu hỏi 125 :

Phương thức tồn tại của thế giới vật chất là

A. tính quy luật

B. không thể nhận thức được 

C. vận động

D. tính thực tại khách quan

Câu hỏi 126 :

Đối tượng nghiên cứu của triết học là

A. sự vận động và phát triển của thế giới tự nhiên 

B. đối tượng khác 

C. khoa học tự nhiên và khoa học xã hội 

D. những vấn đề cụ thể.

Câu hỏi 127 :

Sự vật hiện tượng nào trong tự nhiên không biến đổi, chuyển hóa?

A. Đường ray tàu hỏa 

B. Bàn ghế trong lớp học 

C. Không tìm thấy sự vật hiện tượng nào 

D. Cây cối trong sân trường

Câu hỏi 128 :

Vấn đề cơ bản của triết học là mối quan hệ

A. giữa tự nhiên và con người 

B. giữa tư duy và tồn tại 

C. giữa vật chất và ý thức

D. cả A, B và C đúng

Câu hỏi 129 :

Quá trình tạo nên sự vận động và phát triển của thế giới khách quan là

A. sự vật hiện tượng này không thể thay thế được sự vật hiện tượng kia. 

B. cả ba đều sai 

C. mâu thuẫn cũ mất đi hình thành mâu thuẫn mới 

D. sự thống nhất giữa các mặt đối lập

Câu hỏi 130 :

Nguyên tắc cơ bản để phân chia các trường phái triết học?

A. Thành tựu khoa học tự nhiên và khoa học xã hội. 

B. Hai vấn đề cơ bản của triết học 

C. Thời gian ra đời. 

D. Cả A,B,C đều đúng

Câu hỏi 131 :

Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây?

A. Không dám đấu tranh với cái lạc hậu, tiêu cực 

B. Phải chấp nhận sự tồn tại trong nhận thức 

C. Thường xuyên rèn luyện phẩm chất đạo đức chính trị 

D. Biết phân tích để phân biệt đúng sai, tốt xấu

Câu hỏi 132 :

Một cách chung nhất, người ta gọi cách thức để đạt đến mục đích đặt ra là

A. công cụ 

B. phương tiện

C. phương pháp

D. phương hướng

Câu hỏi 133 :

Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Sự vật hiện tượng luôn luôn có mối quan hệ 

B. Sự vật hiện tượng luôn luôn biến đổi 

C. Sự vật hiện tượng luôn luôn chuyển hóa 

D. Cả ba kết luận trên đúng

Câu hỏi 134 :

Nguyên nhân dẫn đến sự vận động và phát triển là do

A. cả ba đều đúng 

B. mâu thuẫn của bản thân sự vật hiện tượng 

C. lực lượng siêu nhiên 

D. thần linh vũ trụ gây ra

Câu hỏi 135 :

Quan điểm thế giới quan duy tâm về sự vật hiện tượng là

A. bất biến

B. không ngừng biến đổi 

C. xã hội biến đổi theo ý chủ quan của con người

D. cả A và C đúng

Câu hỏi 136 :

Câu thành ngữ nào sau đây nói lên mặt đối lập của mâu thuẫn?

A. Thất bại là mẹ thành công 

B. Nước chảy chỗ trũng 

C. Có cứng mới đứng đầu gió 

D. Tiền không chân, xa gần đi khắp

Câu hỏi 137 :

Đoạn thơ sau đây trong Truyện Kiều của Nguyễn Du đã đề cập đến

A. phương pháp luận biện chứng

B. thế giới quan duy tâm 

C. phương pháp luận siêu hình

D. thế giới quan duy vật

Câu hỏi 138 :

Sự biển đổi được coi là phát triển

A. sự thoái hóa của một số loài động vật 

B. nước bị sưởi nóng bốc hơi thành hơi nước 

C. học sinh tích lũy kiến thức trong 12 năm học phổ thông 

D. chiếc ô tô đang chạy trên đường

Câu hỏi 139 :

Câu tục ngữ nói về mâu thuẫn các sự vật hiện tượng là

A. yêu nên tốt, ghét nên xấu

B. xanh vỏ, đỏ lòng 

C. mềm rắn, nắn buông

D. cả A,B và C

Câu hỏi 140 :

Cơ sở dùng để xem xét các mặt đối lập là

A. tính chất, đặc điểm của sự vật hiện tượng 

B. khuynh hướng vận động của sự vật hiện tượng 

C. vận động theo chiều hướng trái ngược nhau 

D. cả A, B và C đúng

Câu hỏi 141 :

Giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất thì:

A. cả chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng. 

B. lượng biến đổi từ từ, chất biến đổi nhanh chóng. 

C. cả chất và lượng cùng biến đổi từ từ. 

D. chất biến đổi chậm, lượng biến đổi nhanh chóng.

Câu hỏi 142 :

V.I Lê-nin viết: “Sự phát triển là một cuộc “đấu tranh” giữa các mặt đối lập”. Câu đó V.I Lê-nin bàn về:

A. Nội dung của sự phát triển. 

B. Điều kiện của sự phát triển. 

C. Nguyên nhân của sự phát triển. 

D. Hình thức của sự phát triển.

Câu hỏi 143 :

Khái niệm dùng để chỉ việc xoá bỏ sự tồn tại của sự vật, hiện tượng là gì ?

A. Phủ định.

B. Phủ định biện chứng. 

C. Phủ định siêu hình.

D. Diệt vong.

Câu hỏi 144 :

Triết học Mác được coi là chủ nghĩa duy vật biện chứng vì trong triết học Mác là:

A. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau. 

B. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau. 

C. thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau. 

D. thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau.

Câu hỏi 147 :

Các Mác viết “Những thay đổi đơn thuần về lượng đến một mức độ nhất định sẽ chuyển hoá thành sự khác nhau về chất”. Trong câu này, Mác bàn về?

A. Nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng. 

B. Cách thức vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng. 

C. Xu thế phát triển của sự vật, hiện tượng. 

D. Cả ba phương án trên.

Câu hỏi 148 :

Sự vận động theo hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn là:

A. sự phát triển. 

B. sự tiến hoá. 

C. sự tăng trưởng.

D. sự tuần hoàn.

Câu hỏi 149 :

Câu nào sau đây không phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng?

A. Lượng biến đổi dẫn đến chất biến đổi. 

B. Chất quy định lượng. 

C. Chất và lượng luôn có sự tác động lẫn nhau. 

D. Mỗi lượng có chất riêng của nó.

Câu hỏi 151 :

Vấn đề cơ bản của Triết học là

A. quan hệ giữa phép biện chứng và siêu hình 

B. quan hệ giữa vật chất và vận động. 

C. quan hệ giữa lí luận và thực tiễn 

D. quan hệ giữa vật chất và ý thức

Câu hỏi 152 :

Sự biến đổi về lượng chỉ dẫn tới sự biến đổi về chất khi:

A. Lượng biến đổi trong giới hạn của độ. 

B. Lượng biến đổi đến điểm nút thì dừng lại. 

C. Lượng biến đổi đến điểm nút và tiếp tục biến đổi. 

D. Cả ba ý trên đều sai.

Câu hỏi 155 :

Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là :

A. Các mặt đối lập luôn gắn bó, tác động, gạt bỏ, bài trừ lẫn nhau. 

B. Các mặt đối lập luôn tác động, gắn bó, gạt bỏ nhau. 

C. Các mặt đối lập luôn tác động, loại bỏ, bài trừ, thủ tiêu lẫn nhau, chuyển hoá cho nhau. 

D. Cả ba phương án trên đều đúng.

Câu hỏi 156 :

Đâu không phải là đặc trưng của sự phủ định siêu hình ?

A. Do sự tác động, can thiệp từ bên ngoài. 

B. Nguyên nhân của sự phủ định là mâu thuẫn của sự vật, hiện tượng. 

C. Cản trở hoặc xoá bỏ sự phát triển tự nhiên của sự vật, hiện tượng. 

D. Xóa bỏ sự tồn tại của sự vật, hiện tượng

Câu hỏi 157 :

Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng cách nào ?

A. Sự điều hoà mâu thuẫn.

B. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.

C. Sự thương lượng giữa các mặt đối lập.

D. Cả ba ý trên.

Câu hỏi 158 :

Để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, người ta căn cứ vào.

A. việc con người nhận thức thế giới như thế nào 

B. quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào. 

C. vấn đề coi trọng lợi ích vật chất hay coi trọng yếu tố tinh thần 

D. việc con người có nhận thức được thế giới hay không

Câu hỏi 160 :

Cây ra hoa kết trái thuộc hình thức vận động nào ?

A. Vật lý.

B. Cơ học

C. Sinh học.

D. Hoá học.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK