1. will probaly go
* Vì next year (còn rất xa) là simple future nên sẽ dùng will
2. are you going to wear.
* Vì tonight (tối nay) là near future --> dùng to be going to
3. will find
* Có think (ko chắc chắc) --> will
4. am going to do
* Làm sau thời điểm nói --> to be going to
5. am going to stay
* Tương tự câu 2 nhé
6. will be
* Chưa chắc chắn --> dùng will
7. am going to help
* Làm sau thời điểm nói
8. isn't (is not) going to rain
* forecast( dự báo thời tiết) nên --> to be going to
9. won't (will not) come
* Có promise --> will
Sử dụng trong câu simple future ( will )
(+): S + will + V
Ví dụ: She will go to cinema.
(-): S + will not (won't) + V
Ví dụ: They will not (won't) like this pizza.
( ? ): Will + S + V?
Ví dụ: Will he read his pome?
Sử dụng near future ( to be going to )
(+): S + to be going to + V
Ví dụ:
She is going to do her homework.
(-): S + not going to + V
Ví dụ: You aren't (are not) going to do your homework.
(?): To be going to + S + V?
Ví dụ: Are they going to do thier homework?
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 3 - Năm thứ ba ở cấp tiểu học, áp lực hoc tập dần hình thành nhưng vẫn tuổi ăn, tuổi chơi nên các em cân đối học và chơi hợp lý nhé.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK