1. My brother often cycles to work.
My brother often goes cycle to work
Often: thì HTĐ
2. My father likes tea best.
My father’s favorite drink is tea
Cấu trúc: My favorite …. is
3. I’m older than Mr. Hung.
Mr. Hung is younger than me
Cấu trúc so sánh hơn:
Đối vs từ có 1 âm tiết: S1 + tobe + adj/adv + er + than + S2
Đối vs từ có 2 âm tiết trở lên: S1 + tobe + more + adj/adv + than + S2
4. How many teachers are there in her school?
How many teachers does your school have?
Cấu trúc: How many + danh từ đếm được số nhiều + do/ does/ did + S + have?
5. This house belongs to my parents.
My parents own this house.
1. My brother often goes to work by bike.
S + often + V (s/es) + .........
2. My father’s favorite drink is tea.
3. Mr. Hung is younger than my.
Sử dụng so sánh hơn .
4. How many teacher does your school have?
How many + Countable ( danh từ đếm được )
5. My parents own this house.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 3 - Năm thứ ba ở cấp tiểu học, áp lực hoc tập dần hình thành nhưng vẫn tuổi ăn, tuổi chơi nên các em cân đối học và chơi hợp lý nhé.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK