Soạn bài Luyện từ và câu(Tuần 8)- Soạn tiếng việt lớp 3

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

   Câu 1: Dưới đây là một số từ có tiếng cộng và tiếng đồng và nghĩa của chúng. Em có thể sắp xếp những từ nào vào mỗi ô trong bảng phân loại sau: 

   - Cộng đồng: những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực, cùng gắn bó với nhau.

   - Cộng tác : cùng làm chung một việc.

   - Đồng bào: người cùng nòi giống.

   - Đồng đội : người cùng đội ngũ.

   - Đồng tâm : cùng một lòng.

   - Đồng hương : người cùng quê.

 

 Những người trong cộng đồng

Cộng sự, đồng bào, đồng đội, đồng hương

Thái độ hoạt động trong cộng đồng

Cộng tác, đồng tâm  

   Câu 2: Mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói về một thái độ ứng xử trong cộng đồng. Em tán thành thái độ nào và không tán thành thái độ nào?

   a)Chung lưng đấu cật

   b)Cháy nhà mới ra mặt chuột

   c) Ăn ở như bát nước đấy 

 

    (1) Tán thành

(2) Không tán thành

a) Chung lưng đâu cật.

c) Ăn như bát nước đầy.

b) Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại.

 

    Câu 3: Tìm các bộ phận của câu:

   - Trả lời câu hỏi ai (cái gì ,con gì)?

   - Trả lời câu hỏi làm gi?

   a) Đàn sếu đang sải cánh trên cao

   b) Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.

   c) Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi

     HƯỚNG DẪN

   Em gạch dưới các bộ phận sau:

    Bộ phận trả lời cho câu hỏi “ai (cái gì, con gì)?”

   a) Đàn sếu đang sải cánh trên  cao.

   b) Sau một cuộc  dạo chơi, dám trẻ ra về.

   c) Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi.

   2. Bộ phận trả lời cho câu hỏi “làm gì?”

   a) Đàn sếu đang sải  cánh trên  cao.

   b) Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ  ra về.

    c)  Các em đi chỗ ông cụ lễ phép hỏi.

   Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm (gạch dưới)

    a) Mấy ban học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân.

    b) Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút.

   c) Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn di trên con đường làng.

    HƯỚNG DẪN

   Em có thể đặt câu hỏi như sau:

   a) Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân?

   b) Ông ngoại làm gì?

   c) Mẹ tôi làm gì?

     

Bạn có biết?

Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 3

Lớp 3 - Năm thứ ba ở cấp tiểu học, áp lực hoc tập dần hình thành nhưng vẫn tuổi ăn, tuổi chơi nên các em cân đối học và chơi hợp lý nhé.

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK