a) Phép nhân
- Hiểu mối quan hệ giữa tổng của các số hạng giống nhau với phép nhân.
- Biết cách viết, đọc và tính kết quả của phép nhân.
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng là 2.
Ta cuyển thành phép nhân, viết như sau: 2 x 5 = 10
Đọc là Hai nhân năm bằng mười.
Dấu x gọi là dấu nhân.
b) Phép chia
- Mối quan hệ giữa phép chia và phép nhân.
- Đọc, viết và tính kết quả của phép chia.
Dạng 1: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân và viết phép chia từ phép nhân cho trước.
- Xác định giá trị của từng số hạng.
- Xác định số lượng số hạng bằng nhau trong tổng cho trước.
- Lấy hai số vừa tìm được nhân với nhau.
- Từ phép nhân cho trước, em lấy tích chia cho một thừa số sẽ được giá trị bằng thừa số còn lại.
Dạng 2: Tính giá trị của phép nhân và phép chia
- Em nhẩm theo phép cộng các số giống nhau để tìm được giá trị của phép nhân cần tìm.
Dạng 3: Toán đố
- Đọc và phân tích đề: Bài toán thường cho giá trị các số giống nhau, yêu cầu tìm giá trị của một số nhóm.
- Tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm giá trị của một số nhóm, ta thường lấy giá trị của một số hạng nhân với số nhóm.
- Trình bày bài toán.
- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
Bài 1
Tính nhẩm:
a)
2 x 8 = 12 : 2 = 2 x 9 = 18 : 3 =
3 x 9 = 12 : 3 = 5 x 7 = 45 : 5 =
4 x 5 = 12 : 4 = 5 x 8 = 40 : 4 =
5 x 6 = 15 : 5 = 3 x 6 = 20 : 2 =
b)
20 x 4 = 30 x 3 = 20 x 2 = 30 x 2 =
80 : 4 = 90 : 3 = 40 : 2 = 60 : 2 =
Phương pháp giải
a) Nhẩm giá trị của phép nhân, chia trong phạm vi đã học.
b) Tính với các chữ số hàng chục rồi viết thêm một chữ số 0 vào tận cùng kết quả.
Hướng dẫn giải
a)
2 x 8 = 16 12 : 2 = 6 2 x 9 = 18 18 : 3 = 6
3 x 9 = 27 12 : 3 = 4 5 x 7 = 35 45 : 5 = 9
4 x 5 = 20 12 : 4 = 3 5 x 8 = 40 40 : 4 = 10
5 x 6 = 30 15 : 5 = 3 3 x 6 = 18 20 : 2 = 10
b)
20 x 4 = 80 30 x 3 = 90 20 x 2 = 40 30 x 2 = 60
80 : 4 = 20 90 : 3 = 30 40 : 2 = 20 60 : 2 = 30
Bài 2
Tính:
4 x 6 + 16 =
20 : 4 x 6 =
5 x 7 + 25 =
30 : 5 : 2 =
Phương pháp giải
Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Hướng dẫn giải
4 x 6 + 16 = 24 + 16 = 40
20 : 4 x 6 = 5 x 6 = 30
5 x 7 + 25 = 35 + 25 = 60
30 : 5 : 2 = 6 : 2 = 3
Bài 3
Học sinh 2A xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 3 học sinh. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh ?
Phương pháp giải
Tóm tắt
1 hàng: 3 học sinh
8 hàng: ? học sinh
Lời giải
Muốn tìm đáp án ta lấy số học sinh của một hàng nhân với 8.
Hướng dẫn giải
Số học sinh của lớp 2A là:
3 x 8 = 24 (học sinh)
Đáp số: 24 học sinh.
Bài 4
Hình nào đã khoanh vào \(\displaystyle {1 \over 3}\) số hình tròn?
Phương pháp giải
- Đếm số hình tròn rồi chia cho 3.
- Chọn hình có số hình tròn đã khoanh bằng kết quả của phép tính chia vừa tìm được.
Hướng dẫn giải
Mỗi hình đang có 15 hình tròn.
Mà 15 : 3 = 5
Vậy hình a) là hình đã khoanh vào \(\displaystyle {1 \over 3}\) số hình tròn.
Bài 5
Tìm x:
a) x : 3 = 5
b) 5 x x = 35.
Phương pháp giải
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Hướng dẫn giải
a) x : 3 = 5
x = 5 x 3
x= 15
b) 5 x x= 35
x = 35 : 5
x = 7
Bài 1
Tính nhẩm:
4 x 9 = 5 x 7 = 3 x 8 = 2 x 8 =
36 : 4 = 35 : 5 = 24 : 3 = 16 : 2 =
Phương pháp giải
Nhẩm giá trị của phép nhân rồi điền nhanh kết quả của phép chia liên quan.
Hướng dẫn giải
4 x 9 = 36 5 x 7 = 35 3 x 8 = 24 2 x 8 = 16
36 : 4 = 9 35 : 5 = 7 24 : 3 = 8 16 : 2 = 8
Bài 2
Tính:
2 x 2 x 3 = 3 x 5 - 6 =
40 : 4 : 5 = 2 x 7 + 58 =
4 x 9 + 6 = 2 x 8 + 72 =
Phương pháp giải
Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Hướng dẫn giải
2 x 2 x 3 = 4 x 3 = 12 3 x 5 - 6 = 15 - 6 = 9
40 : 4 : 5 = 10 : 5 = 2 2 x 7 + 58 = 14 + 58 = 72
4 x 9 + 6 = 36 + 6 = 42 2 x 8 + 72 = 16 + 72 = 88
Bài 3
Có 27 bút chì chia đều cho 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu ?
Phương pháp giải
Tóm tắt
3 nhóm: 27 bút chì
1 nhóm: ... bút chì?
Lời giải
Muốn tìm lời giải ta lấy 27 chia cho số nhóm.
Hướng dẫn giải
Mỗi nhóm có số bút chì màu là:
27 : 3 = 9 (bút chì)
Đáp số: 9 bút chì.
Bài 4
Hình nào đã khoanh vào \({1 \over 4}\) số hình vuông?
Phương pháp giải
- Đếm số hình vuông rồi chia cho 4.
- Chọn hình có số hình vuông đã khoanh bằng kết quả phép chia vừa tính.
Hướng dẫn giải
Hình a có 20 hình vuông và 20 : 4 = 5 nhưng hình a có 4 hình vuông được khoanh.
Hình b có 16 hình vuông và 16 : 4 =4.
Hình b có đúng 4 hình vuông được khoanh.
Vậy hình b là hình có \({1 \over 4}\) số hình vuông được khoanh.
Bài 5
Số ?
4 + ... = 4 ... x 4 = 0
4 - ... = 4 ... : 4 = 0
Phương pháp giải
Điền số thích hợp vào chỗ trống, chú ý kiến thức về số 1; số 0 trong phép nhân, chia.
Hướng dẫn giải
4 + 0 = 4 0 x 4 = 0
4 - 0 = 4 0 : 4 = 0
Câu 1: Tính 2 x 4 =?
Hướng dẫn giải
2 x 4 = 2 + 2 + 2 + 2 = 8
Vậy 2 x 4 = 8
Câu 2: Mỗi con gà có 2 chân. Năm con gà như vậy sẽ có mấy chân?
Hướng dẫn giải
Năm con gà như vậy có số chân là:
2 x 5 = 10 (chân)
Đáp số: 10 chân.
Câu 3: Thực hiện phép tính 8 : 4 =?
Hướng dẫn giải
Em nhẩm: 2 x 4 = 8
Nên 8 : 4 = 2
Câu 4: Năm bạn nhỏ có 10 cái kẹo. Biết số kẹo của mỗi bạn đều bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có mấy cái kẹo?
Hướng dẫn giải
Mỗi bạn có số cái kẹo là:
10 : 5 = 2 (cái)
Đáp số: 2 cái.
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 2 - Năm thứ hai ở cấp tiểu học, vừa trải qua năm đầu tiên đến trường, có những người bạn đã thân quen. Học tập vui vẻ, sáng tạo
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK