Trang chủ Lớp 2 Tiếng việt Lớp 2 SGK Cũ Chủ điểm: Thầy Cô Tuần 8 Chính tả: Nghe - viết: Bàn tay dịu dàng - Tiếng Việt 2

Tuần 8 Chính tả: Nghe - viết: Bàn tay dịu dàng - Tiếng Việt 2

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Câu 1 trang 69 SGK Tiếng Việt 2

Câu hỏi: Nghe – viết : Bàn tay dịu dàng (từ Thầy giáo bước vào lớp … đến thương yêu):

Thầy giáo bước vào lớp. Thầy bắt đầu kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh.

Khi thầy đến gần, An thì thào buồn bã: Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập.

Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An. Bàn tay thầy dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu.

- Tìm những chữ cần phải viết hoa trong bài chính tả?

- Khi xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào?

Gợi ý:

- Những chữ cần phải viết hoa trong bài chính tả: An, Thầy, Thưa, Bàn

- Khi xuống dòng, chữ đầu câu phải lùi vào 1 ô li và viết hoa.

1.2. Câu 2 trang 69 SGK Tiếng Việt 2

Câu hỏi: Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au.

Gợi ý:

- Từ có tiếng mang vần ao: bảo, báo, bạo, cào, cáo, cạo, dạo, gạo, háo, hào, hão, hảo, láo, lào, mào, mạo, nào,…

- Từ có tiếng mang vần au: báu, cau, cáu, đau, háu, láu, nhau, nhàu, kháu, thau, rau, sau, sáu,…

1.3. Câu 3 trang 69 SGK Tiếng Việt 2

Câu hỏi:

a. Đặt câu để phân biệt các tiếng sau:

- da, gia, ra .

- dao, rao, giao.

b. Tìm tiếng có vần uôn hay uông thích hợp với mỗi chỗ trống:

- Đồng ... quê em ... xanh tốt.

- Nước trên nguồn đổ ..., chảy ... cuộn.

Gợi ý:

a. Đặt câu để phân biệt các tiếng sau:

- da, gia, ra:

+ Làn da của bà nội đã có nhiều nếp nhăn.

+ Gia đình em rất hạnh phúc.

+ Giờ ra chơi, cả lớp cười đùa vui nhộn.

- dao, rao, giao:

+ Mẹ thái thịt bằng con dao sắc.

+ Tiếng rao của bác bán hàng từ xa vọng lại.

+ Cô giáo giao bài tập làm văn cho cả lớp.

b. Tìm tiếng có vần uôn hay uông thích hợp với mỗi chỗ trống:

- Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt.

- Nước trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn.

Lời kết

- Học xong bài này, các em cần nắm:

+ Rèn luyện kĩ năng Nghe - viết một văn bản tốt.

+ Trau dồi thêm vốn từ phong phú.

- Các em có thể tham khảo thêm bài học Tập làm văn: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi chuẩn bị cho bài học tiếp theo được tốt hơn.

Bạn có biết?

Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 2

Lớp 2 - Năm thứ hai ở cấp tiểu học, vừa trải qua năm đầu tiên đến trường, có những người bạn đã thân quen. Học tập vui vẻ, sáng tạo

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK