Từ khó: Tiếng xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
Câu 1. (trang 50 SGK Tiếng Việt 2)
a. Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy ?
b. Tìm thêm những dấu câu khác trong bài chính tả.
Gợi ý:
a. Câu đầu tiên có 2 dấu phẩy.
b. Những dấu câu khác trong bài chính tả : dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than, dấu ngoặc kép.
Câu 2. (trang 50 SGK Tiếng Việt 2)
Điền vào chỗ trống ai hay ay ?
a) m... nhà, m.... cày
b) thính t..., giơ t...
c) ch... tóc, nước ch...
Gợi ý:
a) mái nhà, máy cày
b) thính tai, giơ tay
c) chải tóc, nước chảy
Câu 3. (trang 50 SGK Tiếng Việt 2)
Điền vào chỗ trống:
a)
- (sa, xa) : ... xôi, .... xuống
- (sá, xá) : phố ..., đường ...
b)
- (ngả, ngã) : ... ba đường, ba .... đường
- (vẻ, vẽ) : ....tranh, có ....
Gợi ý:
a)
- (sa, xa) : xa xôi, sa xuống
- (sá, xá) : phố xá, đường sá
b)
- (ngả, ngã) : ngã ba đường, ba ngả đường
- (vẻ, vẽ) : vẽ tranh, có vẻ.
Thông qua bài học Chính tả Tập chép: Mẩu giấy vụn em các em cần nắm:
- Kiến thức - kĩ năng
+ Viết đúng, trình bày đúng và sạch sẽ.
+ Làm đúng các bài tập 1, 2, 3 để từ đó biết cách điền vào chỗ trống tiếng ai/ay, s/x, dấu hỏi/ dấu ngã.
- Thái độ
+ Giáo dục học sinh tính cẩn thận.
+ Ngoài ra, các em có thể xem thêm bài học Tập đọc: Ngôi trường mới cho tiết học sau.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 2 - Năm thứ hai ở cấp tiểu học, vừa trải qua năm đầu tiên đến trường, có những người bạn đã thân quen. Học tập vui vẻ, sáng tạo
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK