Tìm các từ theo mẫu trong bảng (mỗi cột ba từ) :
Gợi ý:
- Chỉ người:
+ anh trai, chị gái, công nhân, nông dân, cô giáo, thầy giáo, …
- Chỉ đồ vật:
+ ấm chén, bát đĩa, máy tính, bàn, tủ, kính, gương, hộp, thùng, …
- Chỉ con vật:
+ tê giác, báo, sư tử, khỉ, chó, mèo, gà, hổ, voi, công, vẹt, họa mi, …
- Chỉ cây cối:
+ phượng, dẻ, mít, chuối, lê, táo, thông, ổi, nhãn, bàng, …
Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về:
a) Ngày, tháng, năm
b) Tuần, ngày trong tuần (thứ ...)
Gợi ý:
a)
- Hôm nay là ngày bao nhiêu?
- Tháng này là tháng mấy?
- Năm nay là năm bao nhiêu?
b)
- Hôm nay là thứ mấy?
Ngắt đoạn sau thành 4 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.
Trời mưa to Hòa quên mang áo mưa Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình đôi bạn vui vẻ ra về.
Gợi ý:
Trời mưa to. Hòa quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về.
- Thông qua bài giảng Luyện từ và câu: Luyện từ và câu: Từ chỉ sự vật, mở rộng vốn từ: ngày, tháng, năm các em cần nắm và rèn luyện được những nội dung kiến thức, kĩ năng cơ bản và trọng tâm nhất như:
+ Nắm những từ ngữ chỉ sự vật và mở rộng vốn từ ngày, tháng, năm.
+ Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để làm các bài tập trong SGK.
+ Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm bài giảng Tập đọc: Mít làm thơ (tiếp theo) để chuẩn bị thật tốt cho tiết học sau.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 2 - Năm thứ hai ở cấp tiểu học, vừa trải qua năm đầu tiên đến trường, có những người bạn đã thân quen. Học tập vui vẻ, sáng tạo
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK