Tiếng Anh 6 mới Unit 6 Skills 1 - Kỹ năng 1

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Task 1 Unit 6 lớp 6 Skills 1

Children in different countries are talking about their New Year. Read the passages. (Trẻ em ở những quốc gia khác nhau đang nói về năm mới của mình. Đọc các đoạn văn sau.)

Tạm dịch:

Russ - Hoa Kỳ

Tôi thường đi đến Quảng trường Thời đại với ba mẹ để chào đón năm mới. Khi đồng hồ điểm nửa đêm, pháo hoa đầy màu sắc chiếu sáng bầu trời. Mọi người xung quanh vui mừng và hát hò vui vẻ. Mình yêu thời điểm đó lắm.

Wu - Trung Quốc

Tôi yêu những ngày đầu năm mới nhất. Sau khi dậy sớm, chúng tôi mặc quần áo đẹp và đi đến phòng khách. Ớ đó ông bà chúng tôi ngồi trên ghế sô pha. Chúng tôi cúi đầu và nói điều ước của chúng tôi với ông bà. Ông bà sẽ cho chúng tôi tiền lì xì trong phong bì màu đỏ. Sau đó, chúng tôi đi chơi và có một ngày vui trọn vẹn với đồ ăn ngon và đầy tiếng cười.

Mai - Việt Nam

Mình đã biết vài tín ngưỡng trong ngày Tết từ ba mẹ mình. Tết đến, người ta tặng gạo để chúc và cầu cho thức ăn đầy đủ, tặng trái cây đỏ để chúc có niềm vui. Chó là con vật may mắn. Tiếng chó sủa như “vàng”. Nhưng không nên tặng mèo bởi vì tiếng kêu của nó giống như từ chỉ sự nghèo khổ trong tiếng Việt. Đừng ăn tôm. Chúng bơi lùi và bạn sẽ không thành công trong năm mới.

1.2. Task 2 Unit 6 lớp 6 Skills 1

Say who the following statements refer to. Number 1 is an example. (Em hãy nói những câu sau đề cập đến ai. Số 1 là ví dụ.)

Guide to answer

1.3. Task 3 Unit 6 lớp 6 Skills 1

Test your memory! Tick (√) the things which appear in the passages, and cross (X) the ones which don't. (Kiểm tra trí nhớ của em. Đánh dấu chọn (√) vào những thứ xuất hiện trong đoạn văn trên và dấu chéo (x) những thứ không xuất hiện)

Guide to answer

1.4. Task 4 Unit 6 lớp 6 Skills 1

The following practices and beliefs are from the passages in 1. Talk to your friends and say which one(s) you will do or won't do this New Year. (Bài thực hành sau và những điều tín ngưỡng là từ đoạn văn ở phần 1. Nói cho bạn của em nghe em sẽ làm gì hoặc không làm gì trong năm mới)

Examples:

1. Go to Times Square to welcome the New Year.

=> I won't go to the Time Square to welcome the New Year. (Tôi sẽ không đi đến Quảng trường Thời đại để chào đón năm mới)

2. Have a time full of fun.

=> I will have a time full of fun. (Tôi sẽ có khoảng thời gian ngập tràn niềm vui)

3. Get lucky money from your grandparents.

4. Give your cousin a cat as a present.

5. Eat shrimps.

6. Cheer and sing when the clock strikes midnight.

7. Dress beautifully.

8. Watch fireworks.

Guide to answer

3. I will get lucky money from my grandparents (Tôi sẽ nhận được tiền lì xì từ ông bà của tôi.)

4. I won’t give cousin a cat as a present. (Tôi sẽ không tặng em họ một con mèo như một món quà.)

5. I won’t eat shrimps. (Tôi sẽ không ăn tôm.)

6. I will cheer and sing when the clock strikes midnight. (Tôi sẽ cổ vũ và hát khi đồng hồ điểm nửa đêm.)

7. I will dress beautifully. (Tôi sẽ mặc đẹp.)

8. I will watch fireworks. (Tôi sẽ xem pháo hoa.)

1.5. Task 5 Unit 6 lớp 6 Skills 1

Work in groups. Write two popular beliefs you know about the New Year and tell your partners. (Làm việc theo nhóm. Viết hai điều tín ngưỡng phổ biến mà em biết vào năm mới và kể cho bạn bè nghe.)

- Belief 1: Not clean the house in the New Year. (Không quét dọn nhà vào ngày đầu năm)

- Belief 2: Not talk about the bad things in the New Year. (Không nói những điều xui xẻo vào ngày đầu năm)

1.6. Task 6 Unit 6 lớp 6 Skills 1

Look at the list. Discuss with your friends what you should or shouldn't do at Tet. (Nhìn vào bảng và thảo luận với bạn về những việc các em nên làm và không nên làm vào ngày Tết.)

Bài tập trắc nghiệm Skills 1 Unit 6 lớp 6 mới

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 6 Our Tet holiday - Skills 1 chương trình Tiếng Anh lớp 6 mới về chủ đề "Ngày Tết của chúng tôi". Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 6 mới Skills 1.

  • Câu 1: Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions Vietnamese has a lot of tradition at Tet. They believe that the first-footer of a family determines their luck for the next year. Usually, people will invite a good-tempered, moral and successful person to visit their houses. During Tet, people visit relatives and friends to exchange best wishes. Children will dress in new clothes. They will receive lucky money for good blessings. Family gathering is really important because it’s time family members get together after a long year. At Tet every house is usually decorated by flowers and colored lights.

    Who determine fortune for a new year?

    • A. a tradition
    • B. a first-footer
    • C. a morality
    • D. a success
  • Câu 2:

    What is the personality of a first footer?

    • A. good-tempered
    • B. moral
    • C. successful
    • D. all are correct
  • Câu 3:

    Will children wear new clothes?

    • A. No, they won’t
    • B. Yes, he is
    • C. Yes, they will
    • D. No, he isn’t

Lời kết

Kết thúc bài học, các em cần luyện tập đọc, trả lời các câu hỏi và thảo luận về những việc nên làm và không nên làm vào ngày đầu năm mới theo quan niệm từ xưa đến nay cũng như nói về những điều em thích trong ngày Tết.

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK