Trang chủ Lớp 3 Toán Lớp 3 SGK Cũ Chương 3: Các Số Đến 10000 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

a) 6369 : 3 = ?

\(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,\,\,\,\,6369}\\
{03}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
{2123}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,06\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,09\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0
\end{array}\)

6369 : 3 = ...

  • 6 chia 3 được 2, viết 2. 

     2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0. 

  • Hạ 3; 3 chia 3 được 1, viết 1.

     1 nhân 3 bằng 3; 3 trù 3 bằng 0.

  • Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2. 

     2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0. 

  • Hạ 9; 9 chia 3 được 3, viết 3.

     3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0.

b) 1276 : 4 = ?

\(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,\,\,\,\,1276}\\
{\,\,\,\,\,07}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
{319}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,36\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0
\end{array}\)

1276 : 4 = ...

  • 12 chia 4 được 3, viết 3. 

     3 nhân 4 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0. 

  • Hạ 7; 7 chia 4 được 1, viết 1.

    1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3. 

  • Hạ 6 được 36; 36 chia 4 được 9, viết 9. 

     9 nhân 4 bằng 36; 36 trừ 36 bằng 0.

c) 9365 : 3 = ?

\(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,\,\,\,\,9365}\\
{03}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
{3121}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,\,\,06\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,05\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2
\end{array}\)

9365 : 3 = ... (dư ...)

  • 9 chia 3 được 3, viết 3.

     3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0.

  • Hạ 3; 3 chia 3 được 1, viết 1.

     1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0.

  • Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2.

     2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.

  • Hạ 5; 5 chia 3 được 1, viết 1.

    1 nhân 3 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2.

d) 2249 : 4 = ?

\(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,\,\,\,\,2249}\\
{\,\,\,\,24}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
{562}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,09\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1
\end{array}\)

2249 : 4 = ... (dư ...)

  • 22 chia 4 được 5, viết 5.

     5 nhân 4 bằng 20; 22 trừ 20 bằng 2.

  • Hạ 4, được 24: 24 chia 4 được 6, viết 6.

     6 nhân 4 bằng 24; 24 trừ 24 bằng 0.

  • Hạ 9; 9 chia 4 được 2, viết 2.

     2 nhân 4 bảng 8; 9 trừ 8 bằng 1.

e) 4218 : 6 = ?

\(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,\,\,\,\,4218}\\
{\,\,\,\,01}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
6\\
\hline
{703}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,18\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0
\end{array}\)

4218 : 6 = ...

  • 42 chia 6 được 7, viết 7.

     7 nhân 6 bằng 42; 42 trừ 42 bằng 0.

  • Hạ 1; 1 chia 6 được 0, viết 0.

     0 nhân 6 bằng 0 ;1 trừ 0 bằng 1.

  • Hạ 8 được 18; 18 chia 6 được 3, viết 3.

     3 nhân 6 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.

g) 2407 : 4 = ?

\(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,\,\,\,\,2407}\\
{\,\,\,\,\,00}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
{601}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,07\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3
\end{array}\)

2407 : 4 = ... (dư ...)

  • 24 chia 4 được 6, viết 6.

     6 nhân 4 bằng 24; 24 trừ 24 bằng 0.

  • Hạ 0 ; 0 chia 4 được 0, viết 0.

     0 nhân 4 bằng 0, 0 trừ 0 bằng 0,

  • Hạ 7; 7 chia 4 được 1, viết 1.

     1 nhân 4 bằng 4, 7 trừ 4 bằng 3.

1.2. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 117

Bài 1: Tính

\(\begin{array}{*{20}{c}}
{4862}\\
{}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
2\\
\hline
{}
\end{array}} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}}
{3369}\\
{}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
{}
\end{array}} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}}
{2896}\\
{}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
{}
\end{array}} \right.\)

Hướng dẫn giải:

  • Thực hiện phép tính chia theo thứ tự từ trái sang phải.

\(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,\,\,\,\,4862}\\
{\,08}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
2\\
\hline
{2431}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,06\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,02\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0
\end{array}\)                   \(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,\,\,\,\,3369}\\
{\,03}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
{1123}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,06\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,09\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0
\end{array}\)                     \(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,\,\,\,\,2896}\\
{\,09}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
{724}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,16\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0
\end{array}\)

Bài 2: Có 1648 gói bánh được chia đều vào 4 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu gói bánh ?

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt:

4 thùng: 1648 gói bánh

1 thùng: ? gói bánh

  • Muốn tìm lời giải ta lấy số gói bánh của bốn thùng chia cho 4.

Bài giải

Mỗi thùng có số gói bánh là :

1648 : 4 = 412 (gói)

Đáp số: 412 gói.

Bài 3: Tìm x

a) x × 2 = 1846                          b) 3 × x = 15783

Hướng dẫn giải:

  • Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số còn lại.

a)  x × 2 = 1846

              x = 1846 : 2

              x = 923

b)  3 × x = 15783

             x = 1578 : 3

             x = 526

1.3. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 118

Bài 1: Tính

\(\begin{array}{*{20}{c}}
{2469}\\
{}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,2}\\
\hline
{}
\end{array}} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}}
{6487}\\
{}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,3}\\
\hline
{}
\end{array}} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}}
{4159}\\
{}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,5}\\
\hline
{}
\end{array}} \right.\)

Hướng dẫn giải:

  • Thực hiện phép chia các số lần lượt từ trái sang phải.

\(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,\,\,\,\,2469}\\
{\,04}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
2\\
\hline
{1234}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,06\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,09\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1
\end{array}\)                    \(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,\,\,\,\,6487}\\
{\,04}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
{2162}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,18\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,07\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1
\end{array}\)                    \(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,\,\,\,\,4159}\\
{\,\,\,\,\,\,15}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
{831}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,09\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4
\end{array}\)

Bài 2: Người ta lắp bánh xe vào ô tô, mỗi ô tô cần phải lắp 4 bánh xe. Hỏi có 1250 bánh xe thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu ô tô như thế và còn thừa mấy bánh xe ?

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt:

4 bánh xe: 1 ô tô

1250 bánh xe: ? ô tô và thừa ? bánh xe.

Muốn tìm lời giải ta lấy số bánh xe đã cho chia cho số bánh xe cần lắp của mỗi ô tô.

Cách giải:

Ta có 1250 : 4 = 312 (dư 2)

Vậy 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất vào 312 xe ô tô như thế và còn thừa 2 bánh xe.

Bài 3:

Hướng dẫn giải:

  • Chia hình đã cho thành tám hình tam giác rồi ghép các hình tam giác nhỏ theo các hình em vừa chia.

Ta có thể làm như sau:

1.4. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 119

Bài 1: Đặt tính rồi tính

a) 3224 : 4                                  b) 2819 : 7

    1516 : 3                                      1865 : 6

Hướng dẫn giải:

  • Đặt tính
  • Tính: Làm phép chia các số lần lượt từ trái sang phải.

a)

\(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,\,\,\,\,3224}\\
{\,\,\,\,\,\,02}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
{806}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,24\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0
\end{array}\)                \(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,\,\,\,\,1516}\\
{\,\,\,\,\,\,01}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
{505}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,16\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1
\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,\,\,\,\,2819}\\
{\,\,\,\,\,\,01}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
7\\
\hline
{402}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,19\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,5
\end{array}\)

\(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,\,\,\,\,1865}\\
{\,\,\,\,\,\,06}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
6\\
\hline
{310}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,05\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,5
\end{array}\)

Bài 2: Một đội công nhân phải sửa quãng đường dài 1215m, đội đã sửa được \(\frac{1}{3}\) quãng đường. Hỏi đội công nhân đó còn phải sửa bao nhiêu mét đường nữa?

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt:

Cần sửa: 1215m

Đã sửa: \(\frac{1}{3}\) quãng đường

Còn lại: ? m

Muốn tìm lời giải ta cần:

  • Tìm độ dài của quãng đường đã sửa.
  • Tìm độ dài quãng đường còn lại bằng cách lấy độ dài quãng đường cần sửa trừ đi độ dài quãng đường đã sửa.

Bài giải

Đội công nhân đó đã sửa được số mét đường là:

1215 : 3  = 405 (m)

Số mét đường còn phải sửa là:

1215 – 405 = 810(m)

Đáp số: 810 m.

Bài 3: Điền Đ hoặc S vào ô trống

Hướng dẫn giải:

  • Kiểm tra cách đặt tính và tính của phép chia đã cho rồi điền Đ hoặc S thích hợp vào chỗ trống.

a) Điền Đ vào ô trống.

b) Điền S vào ô trống. Vì 1608 : 4 = 402.

c) Điền S vào ô trống. Vì 2526 : 5 = 505 (dư 1).

Bài 1: Đặt tính rồi tính

a) 1608 : 4                       b)  2035 : 5                 c) 4218 : 6

    2105 : 3                            2413 : 4                    3052 : 5

Hướng dẫn giải:

  • Đặt tính
  • Tính: Lần lượt thực hiện phép chia theo thứ tự từ trái sang phải.

a)

\(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,\,\,\,\,1608}\\
{\,\,\,\,\,\,00}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
{402}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,08\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0
\end{array}\)                  \(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,\,\,\,\,2105}\\
{\,\,\,\,\,\,00}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
{701}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,05\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2
\end{array}\)                 

b)

\(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,\,\,\,\,2035}\\
{\,\,\,\,\,\,03}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
{407}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,35\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0
\end{array}\)                 \(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,\,\,\,\,2413}\\
{\,\,\,\,\,\,01}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
{603}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,13\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1
\end{array}\)

c) 

\(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,\,\,\,\,4218}\\
{\,\,\,\,\,\,01}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
6\\
\hline
{703}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,18\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0
\end{array}\)                   \(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,\,\,\,\,3052}\\
{\,\,\,\,\,\,05}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
{610}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,02\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2
\end{array}\)

Bài 2: Tìm x

a) x × 7 = 2107

b) 8 × x = 1640

c) x × 9 = 2763

Hướng dẫn giải:

  • Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

a) x × 7 = 2107

     x = 2107 : 7

     x = 301

b) 8 × x = 16408

            x = 1640 : 8

            x = 205

c) x × 9 = 2763

     x = 2763 : 9

     x = 307

Bài 3: Một cửa hàng có 2024 kg gạo, cửa hàng đã bán \(\frac{1}{4}\) số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?

Tóm tắt:

Có : 2024kg

Đã bán: \(\frac{1}{4}\) 

Còn lại: ? kg

Muốn tìm lời giải ta cần:

  • Tìm số ki-lô-gam gạo đã bán.
  • Tìm số ki-lô-gam gạo còn lại.

Bài giải

Số gạo đã bán là:

2024 : 4 = 506 (kg)

Số gạo còn lại là:

2024 – 506 = 1518 (kg)

Đáp số: 1518 kg.

Bài 4: Tính nhẩm

6000 : 2 =

8000 : 4 =

9000 : 3 =

Hướng dẫn giải:

  • Em lấy chữ số hàng nghìn chia cho số có một chữ số rồi viết thêm vào tận cùng kết quả 3 chữ số 0.

6000 : 2 = 3000

8000 : 4 = 2000

9000 : 3 = 3000

Hỏi đáp về Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

Bạn có biết?

Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 3

Lớp 3 - Năm thứ ba ở cấp tiểu học, áp lực hoc tập dần hình thành nhưng vẫn tuổi ăn, tuổi chơi nên các em cân đối học và chơi hợp lý nhé.

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK