Trang chủ Lớp 7 Sinh học Lớp 7 SGK Cũ Chương 5: Ngành Chân Khớp Sinh học 7 Bài 29: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp

Sinh học 7 Bài 29: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Đặc điểm chung

Đặc điểm cấu tạo phần phụ

Hình 1: Đặc điểm cấu tạo phần phụ

Phần phụ chân khớp phân đốt, các đốt khớp động với nhau làm phần phụ rất linh hoạt

Cấu tạo cơ quan miệng

Hình 2: Cấu tạo cơ quan miệng

Cơ quan miệng gồm nhiều phần phụ: (Môi trên, hàm trên, hàm dưới) → Bắt, giữ và chế biến mồi.

1- Môi trên, 2- Hàm trên, 3- Hàm dưới

Sự phát triển của chân khớp

Hình 3: Sự phát triển của chân khớp

Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác, thay vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể.

A- Ở giáp xác (Tôm), B- Ở sâu bọ (Ong mật)

Lát cắt ngang qua ngực châu chấu

Hình 4: Lát cắt ngang qua ngực châu chấu

1- Vỏ kitin, 2- Cơ dọc, 3- Cơ lưng bụng

Vỏ kitin vừa che chở bên ngoài, vừa làm chỗ bám cho cơ. Do đó có chức năng như xương.

Cấu tạo mắt kép

Hình 5: Cấu tạo mắt kép

1- Thể thủy tinh, 2- Dây thần kinh thị giác

Mắt kép gồm nhiều ô mắt ghép lại, mỗi ô mắt có đủ màng sừng, thể thuỷ tinh và các dây thần kinh thị giác.

Tập tính ở kiến

Hình 6: Tập tính ở kiến

Một số loài kiến biết chăn nuôi các con rệp sáp để hút dịch ngọt do rệp tiết ra làm nguồn thức ăn.

⇒ Đặc điểm chung của ngành chân khớp thể hiện ở hình:

  • Hình 1: Đặc điểm cấu tạo phần phụ
  • Hình 3: Sự phát triển của chân khớp
  • Hình 4: Lát cắt ngang qua ngực châu chấu

Kết luận

  • Phần phụ chân khớp phân đốt. Các đốt khớp động với nhau.
  • Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
  • Vỏ kitin vừa che chở bên ngoài, vừa làm chỗ bám cho cơ. 

1.2. Sự đa dạng ở chân khớp

1.2.1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống

Tên đại diện

 

Môi trường sống 

Các phần

cơ thể

Râu

Chân ngực

(số đôi)

 

Cánh
Nước Hơi ẩm Nơi cạn Số lượng Không có Không có

Giáp xác (Tôm sông)

X     2 2 đôi   5 đôi X  

Hình nhện (Nhện)

  X   2   X 4 đôi X  

Sâu bọ (Châu chấu)

    X 3 1 đôi   3 đôi   2 đôi

Bảng 1: Đa dạng về cấu tạo và tập tính của Chân khớp

1.2.2. Đa dạng về tập tính

Các tập tính 

Tôm Tôm ở nhờ Nhện Ve sầu Kiến Ong mật

Tự vệ và tấn công

X X X   X X

Dự trữ thức ăn

    X   X X
Dệt lưới bẫy mồi     X      

Cộng sinh để tồn tại

  X        

Sống thành xã hội

        X X

Chăn nuôi động vật khác

        X  

Đực, cái nhận biết nhau bằng tín hiệu

      X    
Chăm sóc thế hệ sau     X   X X

Bảng 2: Đa dạng về tập tính

1.3. Vai trò thực tiễn

1.3.1. Có lợi

  • Trong thiên nhiên:
    • Làm thức ăn cho động vật khác .
    • Làm sạch môi trường.
  • Trong đời sống con người:
    • Làm thực phẩm.
    • Làm thuốc chữa bệnh.
    • Thụ phấn cho cây trồng
    • Làm vật trang trí

1.3.2. Có hại

  • Hại cây trồng
  • Hại đồ gỗ
  • Truyền lan nhiều bệnh nguy hiểm.
  • Có hại cho giao thông đường thủy 
 

Tên các đại diện có ở địa phương

Có lợi Có hại

Lớp giáp xác

Tôm sông

X  

Tép 

X  

Cua đồng 

X  

Lớp hình nhện

Nhện chăng lưới  

X  

Nhện đỏ, ve bò   

  X

Bò cạp  

X  

Lớp sâu bọ

Bướm X X

Ong mật 

X  

Mọt hại gỗ 

  X

1.4. Tổng kết

Sơ đồ tư duy bài Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp

Hình 7: Sơ đồ tư duy bài Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp

Bài 1:

Trong số các đặc điểm chung của Chân khớp thì đặc điểm nào ảnh hưởng lớn đến sự phân bố rộng rãi của chúng ?

Hướng dẫn:

Đặc điểm ảnh hưởng lớn đến sự phân bố rộng rãi của chân khớp là:

  • Có bộ xương ngoài bằng kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ.
  • Các chân phân đốt khớp động với nhau.

Bài 2:

Chân khớp có vai trò thực tiễn như thế nào?

Hướng dẫn:

Chân khớp có lợi nhiều mặt như: chữa bệnh, làm thực phẩm, thụ phấn cho cây trồng,...nhưng cũng gây tác hại không nhỏ như: hại cây trồng, hại đồ gỗ trong nhà, truyền lang nhiều bệnh nguy hiểm.                                                                                 

3. Luyện tập Bài 29 Sinh học 7

Sau khi học xong bài này các em cần:

  • Trình bày đ­ược đặc điểm chung của ngành chân khớp.

  • Giải thích sự đa dạng của ngành chân khớp.

  • Nêu được vai trò thực tiễn của ngành chân khớp.

3.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 29 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

3.2. Bài tập SGK và Nâng cao 

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 7 Bài 29 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 10 trang 51 SBT Sinh học 7

Bài tập 4 trang 52 SBT Sinh học 7

Bài tập 5 trang 52 SBT Sinh học 7

Bài tập 4 trang 53 SBT Sinh học 7

Bài tập 1 trang 53 SBT Sinh học 7

Bài tập 2 trang 53 SBT Sinh học 7

Bài tập 5 trang 53 SBT Sinh học 7

Bài tập 6 trang 53 SBT Sinh học 7

Bài tập 7 trang 53 SBT Sinh học 7

Bài tập 16 trang 54 SBT Sinh học 7

Bài tập 17 trang 54 SBT Sinh học 7

Bài tập 18 trang 54 SBT Sinh học 7

4. Hỏi đáp Bài 29 Chương 5 Sinh học 7

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK