Trang chủ Hóa Học Lớp 8 4. - Trình bày khái niệm oxide? - Nêu tính...

4. - Trình bày khái niệm oxide? - Nêu tính chất hóa học của oxide acid. Lấy VD một số loại oxide acid. - Nêu tính chất hóa học của oxide base. Lấy VD một số l

Câu hỏi :

4. - Trình bày khái niệm oxide? - Nêu tính chất hóa học của oxide acid. Lấy VD một số loại oxide acid. - Nêu tính chất hóa học của oxide base. Lấy VD một số loại oxide base. - Nêu tính chất hóa học của oxide lưỡng tính. Lấy VD một số loại oxide lưỡng tính. - Nêu tính chất hóa học của oxide trung tính. Lấy VD một số loại oxide trung tính.

Lời giải 1 :

Đáp án + Giải thích các bước giải:

+Oxit acid : tác dụng với base tạo thành muối và nước, tác dụng với nước tạo thành acid

Vd : SO2, SO3, CO2, CO3, P2O5,...

Pt :    SO2  +  2NaOH (base)  →  Na2SO3 (muối) + H2O

         SO2  +  H2O    H2SO3 (acid)

+Oxit base : tác dụng với acid tạo thành muối và nước, gồm 2 loại :

Vd : Na2O, Li2O, K2O, CaO, BaO (tan hay tác dụng được với nước tạo thành base)     

Vd : CuO, Fe2O3, MgO,...(không tan hay không tác dụng với nước)

Pt : (tan)    K2O  +  2HCl (acid) →  2KCl (muối)  +  H2O

                K2O  +  H2O  →  2KOH (base)

Pt : (không tan)  CuO  +  H2O  --/-->

                           CuO  +  2HCl  →  CuCl2  +  H2O

+Oxit lưỡng tính : vừa tác dụng với acid và vừa tác dụng với base tạo thành muối và nước

Vd :  Al2O3, ZnO,...

Pt :    Al2O3  +  6HCl  →  2AlCl3 (muối) +  3H2O

         Al2O3  +  2NaOH  →  2NaAlO2 (muối) +  H2O

+Oxit trung tính : là oxit không phản ứng với acid, base, muối

Vd : NO, N2O,CO,...

 

Lời giải 2 :

`@`Thienlyoi

`-` Tính chất hoá học của oxide acid :

VD : `SO_2; CO_2; SO_3; ...`

`+)` Tác dụng với dd base tạo thành muối và nước

PTHH : `SO_2 + Ba(OH)_2 -> BaSO_3 + H_2O`

`+)` Tác dụng với oxide base tạo thành muối

PTHH : `CO_2 + CaO -> CaCO_3`

`+)` Tác dụng với nước tạo thành dung dịch acid 

PTHH : `SO_3 + H_2O -> H_2SO_4`

`-` Tính chất hoá học của oxide base :

VD : `Na_2O; CaO; BaO; ...`

`+)` Tác dụng với dd acid tạo thành muối và nước

PTHH : `BaO + H_2SO_4 -> BaSO_4 + H_2O`

`+)` Tác dụng với oxide acid tạo thành muối

PTHH : `BaO + CO_2  -> BaCO_3`

`+)` Tác dụng với nước tạo thành dung dịch base

PTHH : `CaO + H_2O -> Ca(OH)_2`

`-` Tính chất hoá học của oxide lưỡng tính :

VD : `ZnO; Al_2O_3`

`+)` Tác dụng với cả acid và base tạo thành muối và nước

PTHH : `ZnO + H_2SO_4 -> ZnSO_4 + H_2O`

              `ZnO + 2NaOH -> Na_2ZnO_2 + H_2O`

`-` Tính chất hoá học của oxide trung tính :

VD : `NO; CO; N_2O`

`+)` Không tác dụng với cả acid và base tạo thành muối và nước

Bạn có biết?

Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK