ciuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuu
`14` If you study hard, you won't pass the exam.
`15` If you are impatient, you'll make mistakes.
`16` If I had seen the film last night, I could tell you now.
`17` Unless they invite me, I won't come.
`18` Had he revised all his lessons, he wouldn't have failed the exam.
`19` Unless you leave me alone, I'll call the police.
`20` Should you arrive at the office earlier than I do, please turn on the air-conditioner.
`21` If it snows, the children won't go to school.
`22` Had he not diead so young, he would have been a famous musician by now.
`23` Unless you tell me the whole truth, I won't help you.
`24` Were I you, I would take good care of the car so it wouldn't break down so often.
`25` If he weren't very bad-tempered, his wife wouldn't have left him soon after marriage.
`26` Should you tell lies to your boss, you'll be fired at once.
`------------------`
`***` Câu điều kiện loại `1`:
`->` If + S + V(s/es)/tobe, S + will/can/may/... + V
`->` Biến thể: Unless + S + V(s/es)/tobe, S + will/can/may/... + V
`->` Dạng sai khiến: V/Don't V + or/and + S + will/can/may/... + V
`->` Đảo ngữ: Should + S + V, S + will/can/may/... + V
`-` If not `=` Unless: Nếu không
`-` Lưu ý: Unless không đi với mệnh đề phủ định vì chính nó đã mang nghĩa phủ định.
`=>` Diễn tả hành động có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai.
`***` Câu điều kiện loại `2`:
`->` If + S + V2/ed/were, S + would/could/might/... + V
`->` Đảo ngữ: Were + S + O/to V, S + would/could/might/... + V
`-` Tất cả chủ ngữ trong câu điều kiện loại `2` đều đi với tobe là "were".
`=>` Diễn tả hành động không thể xảy ra ở hiện tại, tương lai.
`***` Câu điều kiện loại `3`:
`->` If + S + had + V3/ed, S + would/could/might/... + have + V3/ed
`->` Đảo ngữ: Had + S + V3/ed, S + would/could/might/... + have + V3/ed
`=>` Diễn tả hành động không thể xảy ra ở quá khứ.
`***` Hỗn hợp câu điều kiện:
`->` Loại `2` và `3`: If + S + V2/ed/were, S + would/could/might/… + have + V3/ed.
`=>` Diễn tả sự giả định về hành động ở hiện tại, để lại kết quả ở quá khứ.
`->` Loại `3` và `2`: If + S + hadn’t + V3/ed, S + would/could/might/… + V
`=>` Diễn tả sự giả định về hành động ở quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại.
14. If you study hard, you won't pass the exam.
15. If you are impatient, you'll make mistakes.
16. If I had seen the film last night, I could tell you now.
17. Unless they invite me, I won't come.
18. Had he revised all his lessons, he wouldn't have failed the exam.
19. Unless you leave me alone, I'll call the police.
20. Should you arrive at the office earlier than I do, please turn on the air-conditioner.
21. If it snows, the children won't go to school.
22. Had he not diead so young, he would have been a famous musician by now.
23. Unless you tell me the whole truth, I won't help you.
24. Were I you, I would take good care of the car so it wouldn't break down so often.
25. If he weren't very bad-tempered, his wife wouldn't have left him soon after marriage.
26. Should you tell lies to your boss, you'll be fired at once.
`-` `-` `-` `-` `-` `-` `-` `-` `-` `-` `-` `-` `-` `-` `-` `-` `-` `-` `-` `-`.
`@` Kiến thức :
`-` Câu điều kiện loại `1` : If + S + V ( s / es ), S + will / can / should + Vinfi
`+)` I / you / we / they / N số nhiều + Vinfi
`+)` She / he / it / N số ít + Vs / es
`->` Dùng để đặt ra điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
`-` If ... not `=` Unless
`->` Biến thể : Unless + S + V ( s / es ), S + will / can / should + V-inf
`-` Đảo ngữ : Should + S + V, S + will / can / should + V-inf
`-` Câu điều kiện loại `2` : If + S + V ( ed / V2 ), S + would / could / might + Vinfi
`-` Đảo ngữ : Were + S + to V-inf, S + would / could / might + V-inf
`->` Dùng để diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.
`-` Câu điều kiện loại `3` : If + S + had + Ved/V3, S + would / could / might + have + Ved/V3.
`-` Đảo ngữ : Had + S + Ved/V3, S + would / could / might + have + Ved/V3.
`->` Dùng để diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ.
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK