Đáp án:
$11. B$
$14. A$
$15. B$
Giải thích các bước giải:
Câu 11:
$v_0 = 30\sqrt{3} (m/s)$
$v = 60 (m/s)$
Vận tốc theo phương thẳng đứng của vật khi chạm đất là:
`v_y = \sqrt{v^2 - v_x^2} = \sqrt{60^2 - (30\sqrt{3})^2}`
`= 30` $(m/s)$
Độ cao thả rơi vật là:
`h = v_y^2/{2g} = {30^2}/{2.10} = 45 (m)`
`\to` chọn $B$
Câu 14:
Khi ném xiên một vật với vận tốc $v$ theo phương hợp với mặt đất một góc `\alpha`.
Thời gian từ khi ném đến khi vật rơi xuống đất là:
`t = 2. v_{0y}/g = 2. {vsin\alpha}/g`
Tầm bay xa của vật là:
`L = v_{0x}t = vcos\alpha. {2vsin\alpha}/g = {v^2 sin2\alpha}/g`
`=> L` phụ thuộc vào vận tốc ban đầu, phương ném vật và gia tốc trọng trường tại nơi ném.
`\to` Chọn $A$
Câu 15:
Khi ném xiên một vật với vận tốc $v$ theo phương hợp với mặt đất một góc `\alpha`.
Thời gian từ khi ném đến khi vật rơi xuống đất là:
`t = 2. v_{0y}/g = 2. {vsin\alpha}/g`
Tầm bay xa của vật là:
`L = v_{0x}t = vcos\alpha. {2vsin\alpha}/g = {v^2 sin2\alpha}/g`
`=> L \leq v^2/g`
Dấu `"="` xảy ra khi `sin2\alpha = 1`
`<=> 2\alpha = 90^o`
`<=> alpha = 45^o`
`\to` Chọn $B$
Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!
Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK