Câu 33. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A. Mỗi biểu mẫu đều được dùng chung cho tất cả mọi người sử dụng.
B. Mỗi biểu mẫu là một cửa sổ cho phép người dùng xem toàn bộ thông tin trong một bảng của cơ sở dữ liệu.
C. Thông tin được cập nhật trên biểu mẫu sẽ được lưu trên biểu mẫu.
D. Biểu mẫu giúp kiểm soát các truy cập của người dùng vào cơ sở dữ liệu và hạn chế các sai sót khi nhập dữ liệu.
Câu 37. Muốn nhanh chóng có được biểu mẫu theo ý mình, ta có thể
A. dùng công cụ thiết kế biểu mẫu tự động, sau đó điều chỉnh thêm để có một biểu mẫu thân thiện, thuận tiện hơn trong sử dụng
B. dùng biểu mẫu có sẵn trên phần mềm ứng dụng
C. sử dụng khóa ngoài của bảng để thực hiện ghép nối dữ liệu hai hàng với nhau
D. sử dụng khóa chính của bảng để thực hiện ghép nối dữ liệu hai bảng với nhau
Câu 38. Phát biểu nào sau đây là đúng về chức năng của các thanh trượt?
A. Các thanh trượt dọc và ngang được dùng để xem những dữ liệu bị khuất trong cửa sổ biểu mẫu
B. Các thanh trượt dọc và ngang được dùng để chuyển đến xem bản ghi đứng trước hoặc đứng sau bản ghi hiện thời
C. Các thanh trượt dọc và ngang được dùng để lọc bản ghi theo điều kiện
D. Các thanh trượt dọc và ngang được dùng để thay đổi các điều kiện lọc, điều kiện sắp xếp ngay trên biểu mẫu
Câu 39. Kết quả của các thao tác dữ liệu là?
A. Một biểu thức. B. Một quan hệ. C. Một File. D. Nhiều quan hệ.
Câu 40. Trường thể hiện cái gì?
A. thuộc tính của đối tưởng B. chức năng của đối tượng
C. khả năng phân tán của đối tượng D. khả năng lưu của đối tượng
Câu 41. Để tránh những nhược điểm do dư thừa gây ra, CSDL quan hệ thường được thiết kế gồm
A. một số bảng, có bảng chứa dữ liệu về riêng một đối tượng (cá thể) cần quản lý, có bảng chứa dữ liệu về những sự kiện liên quan đến các đối tượng được quản lí.
B. một bảng ghép nối đúng được dữ liệu giữa các bảng với nhau
C. khóa của bảng được tham chiếu
D. thông qua cặp khóa chính khóa ngoài
. Bạn tham khảo:
Câu 33: D. Biểu mẫu giúp kiểm soát các truy cập của người dùng vào cơ sở dữ liệu và hạn chế các sai sót khi nhập dữ liệu.
Câu 37: A. Dùng công cụ thiết kế biểu mẫu tự động, sau đó điều chỉnh thêm để có một biểu mẫu thân thiện, thuận tiện hơn trong sử dụng.
Câu 38: A. Các thanh trượt dọc và ngang được dùng để xem những dữ liệu bị khuất trong cửa sổ biểu mẫu.
Câu 39: Kết quả của các thao tác dữ liệu là: B. Một quan hệ.
Câu 40: Trường thể hiện :
A.thuộc tính của đối tượng.
Câu 41: Để tránh nhược điểm do dư thừa gây ra, CSDL quan hệ thường được thiết kế gồm: A. một số bảng, có bảng chứa dữ liệu về riêng một đối tượng (cá thể) cần quản lý, có bảng chứa dữ liệu về những sự kiện liên quan đến các đối tượng được quản lí.
41A (sgk Tin 11 - CD trang 55)
40A (sgk Tin 11 - CD trang 53)
39B (sgk Tin 11 - CD trang 50)
38C (sgk Tin 11 - CD trang 63)
37A (sgk Tin 11 - CD trang 62)
33D (sgk Tin 11 - CD trang 62)
Tin học là một ngành khoa học chuyên nghiên cứu quá trình tự động hóa việc tổ chức, lưu trữ, xử lý và truyền dẫn thông tin của một hệ thống máy tính cụ thể hoặc trừu tượng. Tin học bao hàm tất cả các nghiên cứu và kỹ thuật có liên quan đến việc mô phỏng, biến đổi và tái tạo thông tin. Hãy tận dụng sức mạnh của tin học để giải quyết các vấn đề và sáng tạo ra những giải pháp mới!
Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK