Trang chủ Tiếng Việt Lớp 4 úr grob 61 mib al nubi 1. Gạch dưới từ...

úr grob 61 mib al nubi 1. Gạch dưới từ không chỉ trạng thái trong mỗi dòng sau. a. yêu quý, yêu thương, thương yêu yêu quái, yêu cầu, kính yêu b. nhớ mong,

Câu hỏi :

giúp với ạ

giúp với ạ

giúp với ạ

giúp với ạ

image

úr grob 61 mib al nubi 1. Gạch dưới từ không chỉ trạng thái trong mỗi dòng sau. a. yêu quý, yêu thương, thương yêu yêu quái, yêu cầu, kính yêu b. nhớ mong,

Lời giải 1 :

` 1.  `

` a) ` Gạch chân yêu quái vì yêu quái là từ chỉ những động vật , sinh vật hay một thứ quỷ quái làm hại con người của người xưa . Còn lại đều là trạng thái . 

` b)`  Vẫn chưa rõ . 

` c)`  Gạch chân thương binh vì thương binh là công an , quân nhân ... bị thương còn lại thì là trạng thái .

` d) ` Gạch chân tiếc rẻ vì đó là chỉ sự tiếc , phí một thứ gì đó dù không cần . còn là trạng thái 

` 2. ` 

Yêu : Yêu thương , yêu đương , yêu quý ` ... `   

Thương : Thương xót , thương nhớ , thương tật ` ... `

Quý : Quý trọng , quý mến , quý  nhân ` ...` 

Mến : Mến quý  , mến mộ ` ... `

Kính : Kính trọng , kính cẩn`  ... ` 

Lời giải 2 :

`@` 1. Gạch dưới từ không chỉ trạng thái: ( từ chỉ trạng thái dùng để bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ...)

`-` a). yêu quý, yêu thương, thương yêu, yêu quái, yêu cầu, kính yêu

Từ không chỉ trạng thái là: Yêu quái; yêu cầu ( Yêu quái: từ chỉ một khái niệm ma quỷ, yêu cầu: từ chỉ sự đề nghị, cầu khiến )

`-` b). nhớ mong, nỗi nhớ, nhớ thương, nhớ nhung, thương nhớ, mong nhớ

Từ không chỉ trạng thái là: không có 

`-` c). thương mến, thương binh, thương cảm, yêu thương, thương xót, xót thương

Từ không chỉ trạng thái là: thương binh ( Thương binh: chỉ những binh sĩ bị thương)

`-` d. tiếc rẻ, tiếc thương, tiếc nuối, thương tiếc, nuối tiếc

Từ không chỉ trạng thái là: tiếc rẻ ( cảm thấy uổng phí)

`@` 2. Yêu, thương, quý, mến, kính:

`+` Yêu: yêu mến, yêu quý, yêu thương

`+` Thương: thương mến, thương yêu

`+` Qúy: quý mến

`+` Mến: mến thương

`+` Kính:  kính thương, kính mến

Bạn có biết?

Tiếng Việt là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc. Hãy yêu quý và bảo vệ ngôn ngữ của chúng ta, đồng thời học hỏi và sử dụng nó một cách hiệu quả!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 4

Lớp 4 - Năm thứ tư ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng và chúng ta sắp đến năm cuối cấp. Hãy chú trọng hơn đến học tập, đặt mục tiêu rõ ràng và không ngừng nỗ lực để đạt được!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK