Fill in the blanks with suitable tense of the verbs in parentheses
______ ( You,send ) the letter yet?
- Oh,no,I ______ ( not,send ) it yet
Have you sent
haven't sent
Thì hiện tại hoàn thành ( Present perfect )
1. Công thức
a. Động từ tobe :
Khẳng định : S + have/has + been + Adj/N ( tính từ/danh từ )
Phủ định : S + have/has + not + been + Adj/N ( tính từ/danh từ )
Nghi vấn : Have/has + S + been + Adj/N ( tính từ/danh từ )
b. Động từ thường :
Khẳng định : S + have/has + V3/ed
Phủ định : S + have/has + not + V3/ed
Nghi vấn : Have/Has + S + V3/ed
2. Dấu hiệu nhận biết :
a. yet , ever , just
b. since + time/ ( S + V )
c. for + time
3. Cách dùng :
a. Sự việc kéo dài trong qk đến hiện tại
b. Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ
c. Dùng để nói về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại
`EKI2k7`
`1`. Have you sent the letter yet?
`-` Oh, no. I haven't sent it yet.
`->` yet `->` dấu hiệu của thì HTHT
`->` Dịch: Bạn đã gửi lá thư đi chưa? `-` Ôi, không. Tôi chưa gửi nó.
___________________________________________
Cấu trúc thì HTHT:
`+)` S + have/has + V_pII...
`-)` S + have/has + not + V_pII...
`?)` (Wh) + Have/Has + S + V_pII...?
`-` Karlgoo
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK