*) Rewrite the following sentences without changing their meanings.
Câu 46. I haven't eaten this kind of food before. (FIRST)
=> This is
Câu 47. Perhaps Susan knows the address. (MAY)
=> Susan
Câu 48. They started studying English when they were in grade 3. (SINCE)
=> They
`46.` This is the first time I have eaten this kind of food.
`->` Thì HTHT: S + haven't/hasn't + V3/ed + before
`=>` This is the first time + S + have/has + V3/ed
`-` Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi được ăn loại thức ăn này.
`47.` Susan may know the address.
`->` Perhaps + S + V(s/es)
`=>` S + may + V(bare)
`-` Tạm dịch: Susan có thể biết địa chỉ.
`48.` They have studied English since they were in grade 3.
`->` Thì QKĐ: S + started/began + V-ing/to V + when + S + V2/ed (tobe: was/were + N/Adj)
`=>` Thì HTHT: S + have/has + V3/ed + since + S + V2/ed (tobe: was/were + N/Adj)
`-` Tạm dịch: Họ đã học tiếng Anh kể từ khi họ học lớp 3.
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK