1. The mouse ran _______ the table to hide. (through/ in/ under)
2. The dog ran _______ the garden to play. (into/ onto/ over)
3. The ship sailed _______ the world. (round/ through/ over)
4. The train went _______ the tunnel. (over/ through/ onto)
5. The paint fell _______ the floor. (into/ onto/ around)
6. She broke her leg when she fell _______ the stairs. (off/ in/ down)
7. The burglar made a mistake when he ran _______ the policeman. (towards/ under/ onto)
8. I was tired after walking _______ the hill. (through/ into/ up)
9. When the train arrived at my destination, I got _______. (into/ onto/ off)
10. The horse jumped _______ the fence. (over/ under/ down)
`1` under (prep): dưới
`->` Con chuột chạy xuống dưới bàn để trốn.
`2` into (prep): vào trong ...
`->` Chú chó chạy vào vườn để chơi.
`3` round (prep): vòng quanh
`->` Con thuyền chạy vòng quanh thế giới.
`4` through (prep): qua, xuyên qua
`->` Con tàu đi qua đường hầm.
`5` onto (prep): về phía trên, lên trên
`->` Bức tranh rơi trên sàn nhà.
`6` down (prep): dưới
`->` fall down: bị ngã
`=>` Cô ấy bị gãy chân khi ngã cầu thang.
`7` towards (prep): về phía
`->` Tên trộm đã mắc một sai lầm khi chạy về phía cảnh sát.
`8` up (prep): lên
`->` Tôi cảm thấy mệt mỏi sau khi đi lên đồi.
`9` off
`-` get off: xuống (khỏi một phương tiện)
`->` Khi chuyến tàu đến địa điểm của tôi, tôi đã xuống tàu.
`10` over
`-` over (prep): trên, ở trên
`->` jump over: nhảy lên trên
`=>` Con ngựa nhảy qua hàng rào.
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK