Trang chủ Hóa Học Lớp 11 5/ Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các...

5/ Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất rắn sau: Al, Ag, CaO, NaCh Hãy viết PTHH xảy ra. 6/ Bằng phương pháp hóa học phân biệt 4 chất lỏng HCl,

Câu hỏi :

cuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuu

image

5/ Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất rắn sau: Al, Ag, CaO, NaCh Hãy viết PTHH xảy ra. 6/ Bằng phương pháp hóa học phân biệt 4 chất lỏng HCl,

Lời giải 1 :

Bài 5:

Bước 1: Trích mẫu thử

Bước 2: Hoà tan các mẫu thử vào nước dư.

+) Mẫu thử tan: CaO; NaCl

+) Mẫu thử không tan: Al, Ag.

CaO + H2O → Ca(OH)2

Bước 3: Cho các mẫu thử không tan trong nước vào dung dịch HCl dư. Thấy chất rắn tan dần có bọt khí không màu thoát ra thì chất ban đầu là Al. Còn không phản ứng thì là Ag.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Bước 4: Cho một mẩu quỳ tím vào các dung dịch mẫu thử của các chất rắn tan trong nước.

+) Dung dịch làm quỳ tím chuyển xanh thì chất ban đầu là CaO.

+) Dung dịch không làm quỳ tím chuyển mầu chất ban đầu là NaCl.

Bài 6:

Bước 1: Trích mẫu thử

Bước 2: Cho mẩu quỳ tím vào các dung dịch mẫu thử.

+) Quỳ tím không chuyển màu: H2O

+) Quỳ tím chuyển đỏ: H2SO4; HCl; HNO3

Bước 3: Nhỏ dung dịch AgNO3 dư vào các dung dịch làm quỳ tím chuyển đỏ. Nếu thấy xuất hiện kết tủa trắng là HCl. Còn lại là H2SO4 và HNO3.

HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3

                          (trắng)

Bước 4: Cho BaCl2 dư vào hai dung dịch mẫu thử còn lại. Thấy xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4. Còn lại là HNO3.

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + HCl

                              (trắng)

Bài 7: 

Bước 1: Trích mẫu thử

Bước 2: Cho các mẫu thử hoà vào nước dư.

+) Mẫu thử không tan: MgO

+) Mẫu thử tan: CaO; Na2O; P2O5.

CaO + H2O → Ca(OH)2

Na2O + H2O → 2NaOH

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Bước 3: Cho mẩu quỳ tím vào các dung dịch từ các mẫu thử tan trong nước vừa thu được,

+) Quỳ tím chuyển đỏ chất ban đầu là P2O5

+) Quỳ tím chuyển xanh chất ban đầu là CaO; Na2O.

Bước 4: Sục khí CO2 dư vào hai dung dịch làm quỳ tím chuyển xanh.

+) Không xuất hiện hiện tượng: NaOH → chất ban đầu là Na2O

+) Xuất hiện vẩn đục rồi tan dần: Ca(OH)2 → Chất ban đầu là CaO

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

                              (trắng)

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

Lời giải 2 :

5.

Cho từng chất rắn vào nước, sau đó cho quỳ tím vào:

+ Tan, quỳ hóa xanh: `CaO`

`CaO+H_2O->Ca(OH)_2`

+ Tan, quỳ không đổi màu: `NaCl`

+ Không tan: `Al,Ag(1)`

Cho dd `Ca(OH)_2` vào `(1):`

+ Tan, thoát khí: `Al`

`2Al+Ca(OH)_2+2H_2O->Ca(AlO_2)_2+3H_2`

+ Không tan: `Ag`

6.

Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào từng mẫu:

+ Quỳ hóa đỏ: `HCl,H_2SO_4,HNO_3(1)`

+ Quỳ không đổi màu: `H_2O`

Cho dd `BaCl_2` vào `(1):`

+ Tủa trắng: `H_2SO_4`

`BaCl_2+H_2SO_4->BaSO_4+2HCl`

+ Không hiện tượng: `HCl,HNO_3(2)`

Cho dd `AgNO_3` vào `(2):`

+ Tủa trắng: `HCl`

`HCl+AgNO_3->AgCl+HNO_3`

+ Không hiện tượng: `HNO_3`

7.

Cho từng chất rắn vào nước, sau đó cho quỳ tím vào:

+ Tan, quỳ hóa đỏ: `P_2O_5`

`P_2O_5+3H_2O->2H_3PO_4`

+ Tan, quỳ hóa xanh: `CaO,Na_2O(1)`

`CaO+H_2O->Ca(OH)_2`

`Na_2O+H_2O->2NaOH`

+ Không tan: `MgO`

Sục khí `CO_2` vào dd `(1):`

+ Tủa trắng: `CaO`

`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`

+ Không hiện tượng: `Na_2O`

Bạn có biết?

Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK