`10.` Were I to know her phone number, I would give you.
`-` Đảo ngữ: Câu điều kiện loại 2: Were + S + to V, S + would/could + (not) + V(bare)
`11.` Had I gone to the party, I would have met him.
`-` Đảo ngữ: Câu điều kiện loại 3: Had + S + (not) + V3/ed, S + would/could + have + (not) + V3/ed
`12.` Such is the bad weather that we can't go home.
`-` Đảo ngữ: Such + be + a/an + adj + N + that + S + V + O
`13.`
`(1)` No sooner had she gone home than she called me.
`-` Đảo ngữ: No sooner + had + S + V3/ed + than + S + V2/ed
`(2)` Scarcely had she gone home when she called me.
`-` Đảo ngữ: Scarcely + had + S + V3/ed + when + S + V2/ed
`14.` Only after Peter retired did he think about having a holiday abroad.
`-` Đảo ngữ: Only after + S + V + trợ động từ + S + V
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK