Trang chủ Hóa Học Lớp 11 Hòa tan hết 29,44 gam hỗn hợp gồm Cu và...

Hòa tan hết 29,44 gam hỗn hợp gồm Cu và một oxit Fe trong 240 gam dung dịch HNO3 39,375% (lấy dự 25% so với phản ứng) thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y

Câu hỏi :

Help me

image

Hòa tan hết 29,44 gam hỗn hợp gồm Cu và một oxit Fe trong 240 gam dung dịch HNO3 39,375% (lấy dự 25% so với phản ứng) thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y

Lời giải 1 :

Để giải bài toán này, ta cần xác định công thức oxit Fe dựa trên các thông tin đã cho trong đề bài.

Gọi x là số mol Cu trong hỗn hợp ban đầu, y là số mol oxit Fe trong hỗn hợp ban đầu.

Ta có các phản ứng sau:

1. Phản ứng Cu và HNO3:

Cu + 4HNO3 -> Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

2. Phản ứng Fe và HNO3:

3Fe + 8HNO3 -> 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Theo đề bài, hỗn hợp gồm Cu và oxit Fe được hòa tan hết trong 240g dung dịch HNO3 39,375%. Vì lượng dung dịch HNO3 là dư 25% so với phản ứng, ta có:

(240g * 0.39375) * 1.25 = 120g HNO3

Theo phản ứng 1, mỗi mol Cu phản ứng với 4 mol HNO3, nên số mol Cu trong hỗn hợp ban đầu là:

x = (120g HNO3) / (63.5g/mol Cu) = 1.89 mol

Theo phản ứng 2, mỗi mol oxit Fe phản ứng với 8 mol HNO3, nên số mol oxit Fe trong hỗn hợp ban đầu là:

y = (120g HNO3) / (3 * 55.8g/mol Fe) = 0.717 mol

Tiếp theo, ta tính khối lượng mol của hỗn hợp ban đầu:

M(Cu) = 63.5g/mol

M(Fe) = 55.8g/mol

M(oxit Fe) = M(Fe) + M(O) = 55.8g/mol + 16g/mol = 71.8g/mol

Khối lượng mol hỗn hợp ban đầu là:

m = (x * M(Cu)) + (y * M(oxit Fe)) = (1.89 mol * 63.5g/mol) + (0.717 mol * 71.8g/mol) = 213.015g

Theo đề bài, khối lượng hỗn hợp ban đầu là 29.44g, nên ta có phương trình:

29.44g = (m / 213.015g) * 100% => m = (29.44g * 213.015g) / 100% = 62.661g

Từ đó, ta tính khối lượng mol oxit Fe:

m_oxitFe = m - (x * M(Cu)) = 62.661g - (1.89 mol * 63.5g/mol) = 41.471g

Số mol oxit Fe là:

n_oxitFe = m_oxitFe / M(oxit Fe) = 41.471g / 71.8g/mol = 0.577 mol

Công thức oxit Fe là Fe2O3 (oxit sắt(III)) với số mol Fe2O3 = n_oxitFe / 2 = 0.577 mol / 2 = 0.289 mol.

Vậy, công thức oxit Fe là Fe2O3.

Lời giải 2 :

Đáp án:

`Fe_2O_3` 

Giải thích các bước giải:

Oxit: `Fe_xO_y`

Đặt `n_{Cu}=a(mol);n_{Fe_xO_y}=b(mol)`

`M_Y=9,5.4=38(g//mol)`

`->{n_{NO}}/{n_{NO_2}}={46-38}/{38-30}=1`

`n_{HNO_3}={240.39,375\%}/{63}=1,5(mol)`

`n_{HNO_3\ pu}={1,5}/{125\%}=1,2(mol)`

Bảo toàn e: `4n_{NO}+2n_{NO_2}+2yb=6n_{NO}+2yb=1,2`

`->3n_{NO}+yb=0,6(1)`

Rắn gồm `CuO(a\ mol);Fe_2O_3(0,5bx\ mol)`

`->80a+0,5.160bx=32`

`->a+bx=0,4(2)`

Bảo toàn e: `2a+(3x-2y).b=3n_{NO}+n_{NO_2}=4n_{NO}(3)`

`(1)(3)->4yb=0,6.4-3[2a+(3x-2y).b]`

`->2yb=2,4-3(2a+xb)=2,4-3(a+0,4)`

`->2yb=1,2-3a(4)`

Mà `m_{hh}=64a+(56x+16y).b=29,44`

`->64a+56xb+16yb=29,44`

`->8a+16yb=7,04(5)`

`(4)(5)->a=0,16;yb=0,36`

`(2)->xb=0,24`

`->x/y={0,24}/{0,36}=2/3`

`->Fe_2O_3`

Bạn có biết?

Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK