Đáp án thì biết ạ. Cần mn giải thích cách làm ạ
$31$. A → mustn't/must not
Việc sử dụng điện thoại trong lớp học gây ra ảnh hưởng không tốt
→ không được sử dụng → mustn't/must not
$32$. C → nervous
feel + adj
"excited"(hứng thú) và "nervous"(lo lắng) là tính từ (adj)
$1$. She last wrote to him nearly three years ago
S + have/has + not + V3/ed + for + thời gian
→ S + last + V2/ed...+ thời gian + ago
$2$. A family must have rules about safe behaviour, including rules about alcohol use, dating and curfew.
(Một gia đình phải có những quy tắc về hành vi an toàn, bao gồm các quy tắc về sử dụng rượu, hẹn hò và giờ giới nghiêm.)
must + V(nguyên thể)
$3$. You should not swear every time you need to emphasize something.
(Bạn không nên chửi thề mỗi khi cần nhấn mạnh điều gì đó.)
should + V(nguyên thể)
$4$. David appeared exhausted because of the long working shift
(David trông kiệt sức vì ca làm việc kéo dài.)
appear: có vẻ như/trông như, là một linking verb
appear + adj
exhausted(adj): kiệt sức
31. mustn’t + V1 : không được làm gì (mang tính bắt buộc)
32. feel + ADJ and ADJ
1.
S + has/have + not + V3/ed + for/since + time
--> S + last + V2/ed
--> The last time + S+ V2/ed + was + time
--> It is / has been + time + since + S+ (last) + V2/ed
2. must + V1 : phải làm gì (mang tính bắt buộc)
3. should + V1 : nên làm gì
4. appear + ADJ
`color{orange}{~LeAiFuRuiHuiBao~}`
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK