Trang chủ Sinh Học Lớp 9 Câu 1: Tương quan về số lượng axit amin và...

Câu 1: Tương quan về số lượng axit amin và nuclêôtit của mARN khi ở trong ribôxôm là A. 3 nuclêôtit ứng với 1 axit amin. B. 1 nuclêôtit ứng với 3 axit amin.

Câu hỏi :

Câu 1: Tương quan về số lượng axit amin và nuclêôtit của mARN khi ở trong ribôxôm là A. 3 nuclêôtit ứng với 1 axit amin. B. 1 nuclêôtit ứng với 3 axit amin. C. 2 nuclêôtit ứng với 1 axit amin. D. 1 nuclêôtit ứng với 2 axit amin. Câu 2: Prôtêin thực hiện chức năng chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây? A. Cấu trúc bậc 1. B. Cấu trúc bậc 1 và 2. C. Cấu trúc bậc 2 và 3. D. Cấu trúc bậc 3 và 4. Câu 3: Sự kiện quan trọng nhất trong thụ tinh về mặt di truyền là A. kết hợp theo nguyên tắc một giao tử đực với một giao tử cái. B. kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội. C. tổ hợp bộ nhiễm sắc thể của giao tử đực và giao tử cái. D. tạo thành hợp tử. Câu 4: Điểm giống nhau về NST giới tính ở tất cả các loài sinh vật phân tính là A. luôn giống nhau giữa cá thể đực và cá thể cái. B. đều chỉ có một cặp trong tế bào 2n. C. đều là cặp XX ở giới cái. D. đều là cặp XY ở giới đực. Câu 5: Bản chất của thụ tinh là gì? A. Sự kết hợp của 2 bộ phận nhân lưỡng bội tạo ra bộ nhân đơn bội. B. Sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội. C. Sự kết hợp của bộ nhân đơn bội với bộ nhân lưỡng bội tạo ra bộ nhân đơn bội. D. Sự kết hợp của bộ nhân đơn bội với bộ nhân lưỡng bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội. Câu 6: Ở một loài sinh vật có 2n = 48, khi tế bào của loài này nguyên phân thì ở kì đầu mỗi tế bào có số lượng nhiễm sắc thể là A. 24 (đơn). B. 48 (đơn). C. 48 (kép). D. 24 (kép). Câu 5: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là A. XX ở nữ và XY ở nam. B. XX ở nam và XY ở nữ. C. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX. D. ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY Câu 6: Ở đa số các loài thú, giới tính được xác định ở thời điểm nào? A. Khi thụ tinh, do tinh trùng quyết định. B. Trước khi thụ tinh, do trứng quyết định. C. Trong khi thụ tinh, do trứng quyết định. D. Sau khi thụ tinh do môi trường quyết định. Câu 7: Để phát hiện ra hiện tượng liên kết hoàn toàn, Moocgan đã A. cho các con lai F1 của ruồi giấm bố mẹ thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt giao phối với nhau. B. lai phân tích ruồi cái F1 mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt. C. lai phân tích ruồi đực F1 mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt. D. lai hai dòng ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt. Câu 8: Ở một loài sinh vật có 2n = 18, khi tế bào của loài này giảm phân thì ở kì cuối của giảm phân I mỗi tế bào có số lượng nhiễm sắc thể là A. 9 (đơn). B. 18 (đơn). C. 10 (kép). D. 9 (kép). Câu 9: NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng trong A. hợp tử, tế bào sinh dưỡng, giao tử. B. tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai, giao tử. C. tế bào sinh dục sơ khai, tế bào sinh dưỡng, hợp tử. D. giao tử, tế bào sinh dục sơ khai. Câu 10: Bộ nhiễm sắc thể chứa các cặp NST tương đồng là bộ NST A. tứ bội (4n). B. đơn bội (n). C. tam bội (3n). D. lưỡng bội (2n). Câu 11: Đặc điểm chung về cấu tạo của ADN, ARN và prôtêin là A. là đại phân tử, có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. B. có kích thước và khối lượng bằng nhau. C. đều được cấu tạo từ các nuclêôtit. D. đều được cấu tạo từ các axit amin. Câu 12: Trong 3 cấu trúc: ADN, ARN và prôtêin thì cấu trúc có kích thước nhỏ nhất là A. ADN và ARN. B. Prôtêin. C. ADN và prôtêin. D. ARN. Câu 15: Một gen có chiều dài 5610 thì phân tử prôtêin hoàn thiện được tổng hợp từ khuôn mẫu của gen đó có bao nhiêu axit amin? A. 497 axit amin. B. 538 axit amin. C. 550 axit amin. D. 548 axit amin. Câu 16: Chức năng của ADN là A. giúp trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. B. truyền thông tin di truyền. C. mang thông tin di truyền. D. mang và truyền thông tin di truyền. Câu 17: Đơn phân cấu tạo của prôtêin là A. axit nuclêic. B. nuclêôtit. C. axit amin. D. axit phôtphoric. Câu 18: Yếu tố nào tạo nên tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin? A. Do có nhiều loại axit amin khác nhau. B. Do mỗi loại prôtêin có chiều dài khác nhau. C. Do số lượng thành phần và cách sắp xếp khác nhau của 20 loại axit amin trong phân tử và cấu trúc không gian đặc thù. D. Do số lượng và cách sắp xếp khác nhau của 20 loại axit amin. Câu 19: Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin? A. Cấu trúc bậc 1. B. Cấu trúc bậc 2. C. Cấu trúc bậc 3. D. Cấu trúc bậc 4. Câu 20: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế một cặp A T bằng một cặp G X thì số liên kết hiđrô trong gen sẽ A. giảm 1. B. giảm 2. C. tăng 1. D. tăng 2.

Lời giải 1 :

Câu 1: Tương quan về số lượng axit amin và nuclêôtit của mARN khi ở trong ribôxôm là

C. 2 nuclêôtit ứng với 1 axit amin.

Câu 2: Prôtêin thực hiện chức năng chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây?

D. Cấu trúc bậc 3 và 4.

Câu 3: Sự kiện quan trọng nhất trong thụ tinh về mặt di truyền là

C. tổ hợp bộ nhiễm sắc thể của giao tử đực và giao tử cái.

Câu 4: Điểm giống nhau về NST giới tính ở tất cả các loài sinh vật phân tính là

C. đều là cặp XX ở giới cái.

Câu 5: Bản chất của thụ tinh là gì?

B. Sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội.

Câu 6: Ở một loài sinh vật có 2n = 48, khi tế bào của loài này nguyên phân thì ở kì đầu mỗi tế bào có số lượng nhiễm sắc thể là

A. 24 (đơn).

Câu 7: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là

A. XX ở nữ và XY ở nam.

Câu 8: Ở đa số các loài thú, giới tính được xác định ở thời điểm nào?

B. Trước khi thụ tinh, do trứng quyết định.

Câu 9: Để phát hiện ra hiện tượng liên kết hoàn toàn, Moocgan đã

A. cho các con lai F1 của ruồi giấm bố mẹ thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt giao phối với nhau.

Câu 10: Ở một loài sinh vật có 2n = 18, khi tế bào của loài này giảm phân thì ở kì cuối của giảm phân I mỗi tế bào có số lượng nhiễm sắc thể là

C. 10 (kép).

Câu 11: NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng trong

C. tế bào sinh dục sơ khai, tế bào sinh dưỡng, hợp tử.

Câu 12: Bộ nhiễm sắc thể chứa các cặp NST tương đồng là bộ NST

B. đơn bội (n).

Câu 13: Đặc điểm chung về cấu tạo của ADN, ARN và prôtêin là

C. đều được cấu tạo từ các nuclêôtit.

Câu 14: Trong 3 cấu trúc: ADN, ARN và prôtêin thì cấu trúc có kích thước nhỏ nhất là

D. ARN.

Câu 15: Một gen có chiều dài 5610 thì phân tử prôtêin hoàn thiện được tổng hợp từ khuôn mẫu của gen đó có bao nhiêu axit amin?

C. 550 axit amin.

Câu 16: Chức năng của ADN là

C. mang thông tin di truyền.

Câu 17: Đơn phân cấu tạo của prôtêin là

C. axit amin.

Câu 18: Yếu tố nào tạo nên tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin?

D. Do số lượng và cách sắp xếp khác nhau của 20 loại axit amin.

Câu 19: Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin?

C. Cấu trúc bậc 3.

Câu 20: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế một cặp A T bằng một cặp G X thì số liên kết hiđrô trong gen sẽ

A. giảm 1.

Bạn có biết?

Sinh học là môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật, cách thức các cá thể và loài tồn tại, nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng. Hãy khám phá và hiểu biết sâu sắc về sự sống xung quanh chúng ta!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK