Trang chủ Tiếng Anh Lớp 11 2. Complete the following sentences with the correct form of...

2. Complete the following sentences with the correct form of verbs given in the box. throw, give, persuade, pick up, send. invite, practice, interview, make, b

Câu hỏi :

2. Complete the following sentences with the correct form of verbs given in the box.

throw, give, persuade, pick up, send. invite, practice, interview, make, buy

image

2. Complete the following sentences with the correct form of verbs given in the box. throw, give, persuade, pick up, send. invite, practice, interview, make, b

Lời giải 1 :

2. Complete the following sentences with the correct form of verbs given in the box. (dịch nghĩa đề và các từ vựng cho sẵn và dựa vào các cấu trúc)

1) being made

=> mind ving: để thể hiện sự không thoải mái, phiền phức với hđ đg diễn ra.

2) persuading (làm cho tin)

=> cấu trúc: it's no use/it's no good + v-ing: vô ích khi làm gì đó

3) be picked up (Con của cô ấy đã quen với việc được đón khi tan học mỗi ngày. Họ không phải đi bộ về nhà)
=> + pick up: đón

      + sử dụng bị độngused to v: đã từng làm gì (chỉ hđ, thói quen trong qk)

4) practicing (luyện tập)

=> cấu trúc: keep (on) + ving: tiếp tục làm điều gì

5) to send

=> remind sb to v: nhắc ai làm gì

6) to interview ( có the reporter before the meeting)

=> agree to v: đồng ý làm điều gì

7) throwing (ném)

=> admit ving: thừa nhận làm gì

8) being invited

=> bị động (được mời đến buổi tiệc của Mary) và looking forward to ving: mong chờ cho điều gì sắp xảy ra trong tương lai.

9) to be given

=> want to v: muốn được làm gì và sdụng bị động (cô ấy muốn được cho thông tin về bài kiểm tra...)

10) to buy

=> afford to v: có đủ tiền/thời gian để mua/làm việc gì đó

3. Choose the best part (A, B, C or D) to complete each sentence. (dựa vào cấu trúc + nghĩa đề bài)

1) C

=> remember to v: nhớ phải làm việc gì

      remember ving: nhớ về điều gì đã xảy ra

2) B

=> be mind ving: để thể hiện sự khó chịu, không thoải mái với sự việc đg diễn ra

3) C

=> be mean to v: sự ý định làm gì

4) A

=> be afraid of ving: sợ cái gì bị động

5) D

=> hope to v: mong chờ để làm gì bị động

6) B

=> be lucky to v: may mắn để làm điều gì bị động

7) A

=> suggest ving: khuyên làm gì

@ Chỉ mang tính chất tham khảo :') Khuyến khích tìm hiểu kĩ về nội dung qua các nguồn khác. (về bị động, cách dùng cấu trúc :3)

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK