Câu 1:
a. Cho các chất sau: Cu, Fe, Al. Chất nào tác dụng được với dung dịch HCl, dung dịch ZnCl2. Viết các phương trình hóa học xảy ra?
b. Từ Al2O3, viết phương trình điều chế Al
Câu 3:
Có 4 dung dịch sau BaCl2, Na2SO4, KCl, Na2CO3. Bằng phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch trên? Viết các phương trình hóa học xảy ra.
$@$ bơ gửi ạ:
$câu ~ 1 $
$a)$
$-$ các chất có thể tác dụng với dung dịch $HCl$ là: $Fe, ~ Al$
$PTHH:$
$ Fe ~ + ~ HCl ~ \longrightarrow ~ FeCl_2 ~ + ~ H_2 \uparrow$
$ 2Al ~ + ~ 6HCl ~ \longrightarrow ~ 2AlCl_3 ~ + ~ 3H_2 \uparrow$
$-$ các chất có thể tác dụng với dung dịch $ZnCl_2$ là: $Al$
$PTHH:$
$ 2Al ~ + ~ 3ZnCl_2 ~ \longrightarrow ~ 2AlCl_3 ~ + ~ 3Zn \downarrow$
$b)$
$-$ điện phân nóng chảy $Al_2O_3$ (thường ở dạng quặng Boxit - $Al_2O_3.2H_2O$) với criolit, ta thu được kim loại $Al$
$Al_2O_3 ~ \xrightarrow[criolit]{dpnc} Al ~ + ~ O_2 \uparrow$
$câu ~ 3$
$-$ trích mẫu thử các chất ra các ống nghiệm riêng biệt và đánh stt.
$-$ nhỏ dung dịch $HCl$ vào các ống nghiệm:
$~~~+$ ống nghiệm nào có sủi bọt khí là $Na_2CO_3$
$PTHH:$
$Na_2CO_3 ~ + ~ 2HCl ~ \longrightarrow ~ 2NaCl ~ + ~ CO_2 \uparrow ~ + ~ H_2O$
$~~~+$ các ống nghiệm còn lại không có hiện tượng là: $BaCl_2, ~ Na_2SO_4, ~ KCl$
$-$ nhỏ dung dịch $BaCl_2$ vào các ống nghiệm còn lại:
$~~~+$ ống nghiệm nào tạo kết tủa trắng là $Na_2SO_4$
$PTHH:$
$Na_2SO_4 ~ + ~ BaCl_2 ~ \longrightarrow ~ BaSO_4 \downarrow ~ + ~ 2NaCl$
$~~~+$ các ống nghiệm còn lại không có hiện tượng là: $BaCl_2, ~ KCl$
$-$ nhỏ dung dịch $H_2SO_4$ vào các ống nghiệm còn lại:
$~~~+$ ống nghiệm nào tạo kết tủa trắng, có khí thoát ra là $BaCl_2$
$PTHH:$
$H_2SO_4 ~ + ~ BaCl_2 ~ \longrightarrow ~ BaSO_4 \downarrow ~ + ~ 2HCl \uparrow$
$-$ lọ còn lại là $KCl$
Đáp án+Giải thích các bước giải:
Câu 1 :
`a.`
`-` Tác dụng với `HCl` : `Fe,Al`
`Fe+2HCl→FeCl_{2}+H_{2}`
`2Al+6HCl→2AlCl_{3}+3H_{2}`
`-` Tác dụng với `ZnCl_{2}` : `Al`
`2Al+3ZnCl_{2}→3Zn+2AlCl_{3}`
`b.` Cách điều chế : điện phân nóng chảy `Al_{2}O_{3}` có chất xúc tác là criolit
$2Al_{2}O_{3}\xrightarrow[criolit]{đpnc}4Al+3O_{2}$
Câu 2 :
`-` Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
`-` Cho `H_{2}SO_{4}` Vào các dung dịch trên :
+ Kết tủa : `BaCl_{2}`
`BaCl_{2}+H_{2}SO_{4}→BaSO_{4}+2HCl`
+ Khí bay lên : `Na_{2}CO_{3}`
`Na_{2}CO_{3}+H_{2}SO_{4}→Na_{2}SO_{4}+CO_{2}+H_{2}O`
+ Không hiện tượng : `Na_{2}SO_{4},KCl(1)`
`-` Cho `AgNO_{3}` Vào `(1)`
+ Kết tủa : `KCl`
`KCl+AgNO_{3}→AgCl+KNO_{3}`
+ Không hiện tượng : `Na_{2}SO_{4}`
Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK