Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Câu 1: Để phân biệt 3 dung dịch mất nhãn...

Câu 1: Để phân biệt 3 dung dịch mất nhãn đựng: NaCl, Ca(OH)2, NaOH ta dùng? Câu 2: Cho 5,6 gam mạt bột sắt vào 200g dung dịch H2SO4 9,8%. Sau phản ứng thu được

Câu hỏi :

Câu 1: Để phân biệt 3 dung dịch mất nhãn đựng: NaCl, Ca(OH)2, NaOH ta dùng? Câu 2: Cho 5,6 gam mạt bột sắt vào 200g dung dịch H2SO4 9,8%. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch X lần lượt là gì? Câu 3: Các nguyên tố sau: Cl, K, Al, F, Mg, Br. Hãy chỉ ra thứ tự sắp xếp đúng theo chiều tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.

Lời giải 1 :

Câu `1:`

- Trích mẫu thử rồi đánh số

- Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào mỗi dung dịch :

+ Nếu phenolphtalein chuyển hồng thì đó là `Ca(OH)_{2}` hoặc `NaOH`

+ Nếu dung dịch không làm phnolphtalein đổi màu thì đó là `NaCl`

- Nhỏ dung dịch `Na_{2}CO_{3}` vào `2` dung dịch còn lại :

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng thì đó là dung dịch `Ca(OH)_{2}`

`Ca(OH)_{2}+Na_{2}CO_{3}→CaCO_{3}+2NaOH`

+ Nếu dung dịch không tạo kết tủa với `Na_{2}CO_{3}` thì đó là `NaOH`

Câu `2:`

`n_{Fe}=\frac{5,6}{56}=0,1(mol)`

`n_{H_{2}SO_{4}}=\frac{200.9,8%}{98}=0,2(mol)`

PTHH:                   `Fe+H_{2}SO_{4}→FeSO_{4}+H_{2}` 

Ban đầu :               `0,1`         `0,2`                                           /

Phản ứng :            `0,1`          `0,1`              `0,1`     `0,1`         /   `mol`

Sau phản ứng :      `0`            `0,1`              `0,1`      `0,1`      /

`m_{ddspứ}=5,6+200-0,1.2=205,4(g)`

`C_{%_{ddFeSO_{4}}}=\frac{0,1.152}{205,4}.100%=7,4%`

`C_{%_{ddH_{2}SO_{4}(dư)}}=\frac{0,1.98}{205,4}.100%=4,77%`

Câu `3:`

- Tính kim loại tăng dần : `Al;Mg;K`

- Tính phi kim giảm dần : `F;Cl;Br`

Lời giải 2 :

Đáp án+Giải thích các bước giải:

Câu 1 

`-` Trích mẫu thử và đánh số thứ tự 

`-` Cho quỳ tím vào dung dịch trên 

+ Hóa xanh : `Ca(OH)_{2},NaOH(1)`

+ Không hiện tượng : `NaCl` 

`-` Sục khí `CO_{2}` Vào `(1)`

+ Kết tủa trắng : `Ca(OH)_{2}`

`Ca(OH)_{2}+CO_{2}→CaCO_{3}+H_{2}O`

+ Không hiện tượng : `NaOH`

Câu 2 

`Fe+H_{2}SO_{4}→FeSO_{4}+H_{2}`

`n_{Fe}=(5,6)/(56)=0,1(mol)`

`n_{H_{2}SO_{4}}=(9,8%.200)/(98)=0,2(mol)`

Ta thấy `n_{Fe}<n_{H_{2}SO_{4}}`

`→H_{2}SO_{4}` dư

`→n_{FeSO_{4}}=n_{H_{2}}=n_{Fe}=0,1(mol)`

`→C%FeSO_{4}=(0,1.52)/(5,6+200-0,1.2).100%=7,4%`

`n_{H_{2}SO_{4} pứ}=n_{Fe}=0,1(mol)`

`→n_{H_{2}SO_{4} dư}=0,2-0,1=0,1(mol)`

`→C%H_{2}SO_{4}=(0,1.98)/(5,6+200-0,2)=4,8%`

Câu 3 

`-` Kim loại : `Al→Mg→K`

`-` Phi kim : `F→Cl→Br`

Bạn có biết?

Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK