Đáp án `+` Giải thích các bước giải:
C1 :
`4Al + 3O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `2Al_2O_3`
`Al_2O_3 + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2O`
`AlCl_3 + 3NaOH -> Al(OH)_3 + 3NaCl`
`2Al(OH)_3` $\xrightarrow[criolit]{đpnc}$ `Al_2O_3 + 3H_2O`
`2Al_2O_3` $\xrightarrow{đpnc}$ `4Al + 3O_2`
$\\$
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`FeCl_2 + 2NaOH -> Fe(OH)_2 + 2NaCl`
`4Fe(OH)_2 + O_2 + 2H_2O` $\xrightarrow{t^o}$ `4Fe(OH)_3`
`2Fe(OH)_3` $\xrightarrow{t^o}$ `Fe_2O_3 + 3H_2O`
`Fe_2O_3 + 3H_2` $\xrightarrow{t^o}$ `2Fe + 3H_2O`
`2Fe + 3Cl_2` $\xrightarrow{t^o}$ `2FeCl_3`
$\\$
C2 :
`a)` Vì nước vôi có phản ứng với nhôm
`b)`
Trích mẫu thử và dùng quỳ tím :
`-` Quỳ tím hóa xanh : `KOH`
`-` Quỳ tím hóa đỏ : `HCl`
`-` Quỳ tím không đổi màu : `KCl,K_2SO_4` `(1)`
Cho `BaCl_2` vào `(1)` :
`-` Kết tủa : `K_2SO_4`
`-` Không hiện tượng : `KCl`
`K_2SO_4 + BaCl_2 -> BaSO_4downarrow+ 2KCl`
`c)`
Trích mẫu thử và cho vào dung dịch `HCl:`
`-` Không hiện tượng : `Ag`
`-` Sủi bọt khí : `Al,Mg` `(1)`
Cho dung dịch `NaOH` dư vào `(1)` :
`-` Kết tủa đến cực đại rồi tan, sủi bọt khí : `Al`
`-` Không hiện tượng : `Mg`
`2Al + 2NaOH + 2H_2O -> 2NaAlO_2 + 3H_2uparrow`
C3:
`a)`
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2uparrow`
`b)`
`n_(H_2) = (6,72)/(22,4) = 0,3` `(mol)`
`n_(Al) = 2/3n_(H_2) =0,2` `(mol)`
`m_X = m_(Ag) + m_(Al) = 4 + 0,2xx27 = 9,4` `(g)`
`c)`
`%m_(Ag) = (4xx100%)/(9,4) \approx 42,6%`
`%m_(Al) = 100% - 42,6% = 57,4%`
Đáp án ` + ` Giải thích các bước giải:
Câu ` 1 : `
` ( 1 ) 4Al + 3O_2 ` $\xrightarrow{t^o}$ ` 2Al_2O_3 `
` ( 2 ) Al_2O_3 + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2O `
` ( 3 ) AlCl_3 + 3NaOH -> Al(OH)_3 ↓ + 3NaCl `
` ( 4 ) 2Al(OH)_3 ` $\xrightarrow{t^o}$ ` Al_2O_3 + 3H_2O `
` ( 5 ) 2Al_2O_3 ` $\xrightarrow{đpnc, criolit}$ ` 4Al + 3O_2 `
--
` ( 1 ) Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2 `
` ( 2 ) FeCl_2 + 2NaOH -> Fe(OH)_2 ↓ + 2NaCl `
` ( 3 ) 4Fe(OH)_2 + O_2 + 2H_2O -> 4Fe(OH)_3 ↓ `
` ( 4 ) 2Fe(OH)_3 ` $\xrightarrow{t^o}$ ` Fe_2O_3 + 3H_2O `
` ( 5 ) 2Fe_2O_3 ` $\xrightarrow{t^o}$ ` 4Fe + 3O_2 `
` ( 6 ) 2Fe + 3Cl_2 ` $\xrightarrow{t^o}$ ` 2FeCl_3 `
Câu ` 2 : `
` a) ` Không dùng chậu nhôm đựng nước vôi vì có thể gây mòn chậu nhôm
` Al_2O_3 + Ca(OH)_2 -> Ca(AlO_2)_2 + H_2O `
` Al + Ca(OH)_2 + 2H_2O -> Ca(AlO_2)_2 + 3H_2 `
` b) ` Trích mẫu thử các chất :
Cho quỳ tím tác dụng lần lượt với các mẫu thử :
` + ` Qùy tím hóa xanh : ` KOH `
` + ` Qùy tím hóa đỏ : ` HCl, H_2SO_4 `
` + ` Qùy tím không đổi màu : ` KCl `
Cho dung dịch ` BaCl_2 ` tác dụng lần lượt vào ` 2 ` mẫu thử còn lại :
` + ` Kết tủa trắng : ` H_2SO_4 `
` + ` Không hiện tượng : ` HCl `
` BaCl_2 + H_2SO_4 -> BaSO_4 + HCl `
` c) Trích mẫu thử các chất
Cho dung dịch ` NaOH ` dư tác dụng lần lượt với các mẫu thử :
` + ` Tan trong ` NaOH : Al `
` + ` Không tan : ` Ag, Mg `
Cho dung dịch ` HCl ` tác dụng lần lượt với ` 2 ` mẫu thử còn lại :
` + ` Tạo khí : ` Mg `
` + ` Không hiện tượng : ` Ag `
` 2Al + 2H_2O + 2NaOH -> 2NaAlO_2 + 3H_2 `
` Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2 `
Câu ` 3 : `
` a) ` Phương trình : ` 2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2 `
` b) `
` n_(H_2) = ( 6,72 ) / ( 22,4 ) = 0,3 ( mol ) `
` n_(Al) = 2/3 n_(H_2) = 0,2 ( mol ) `
` -> m_(Al) = 0,2 . 27 = 5,4 ( g ) `
` -> m_X = m_(Ag) + m_(Al) = 4 + 5,4 = 9,4 ( g ) `
` c) `
` %m_(Al) = ( 5,4 ) / ( 9,4 ) . 100 ≈ 57,44 % `
` %m_(Ag) = 100 - 57,44 = 42,56 % `
Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK