Trang chủ Vật Lý Lớp 12 Câu 1 trong thí nghiệm giao thoa sóng người ta...

Câu 1 trong thí nghiệm giao thoa sóng người ta tạo ra trên mặt chất lỏng hai nguồn a và b dao động đồng pha có vận tốc truyền pha dao động v = 40 cm/s Trên

Câu hỏi :

Câu 1 trong thí nghiệm giao thoa sóng người ta tạo ra trên mặt chất lỏng hai nguồn a và b dao động đồng pha có vận tốc truyền pha dao động v = 40 cm/s Trên đoạn AB ta thấy hai điểm dao động cực đại liên tiếp cách nhau 2 cm tính tần số do hai nguồn phát ra.?

Câu 2 mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần R= 40 ôm , một cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm L= 0,8/π (H) và một tụ điện có điện dung C= 2.10 mũ trừ 4 /π (F)mắc nối tiếp. Biết rằng dòng điện qua mạch có dạng i=3 cos 100πt (A) Viết biểu thức điện áp tức thời hai đầu mạch điện?

Câu 3 Đặt điện áp u = 2202 cos (100πt) (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R =50 ôm, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1/π (H) và tụ điện có điện dung C= 200/π ( uF) Viết biểu thức cường độ dòng điện qua cuộn cảm?

Câu 4 đặt điện áp u = 220 căn 2 cos 100πt( V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở 20 ôm, cuộn cảm có độ tự cảm 0,8/π (H) và tụ điện có điện dung 10mũ trừ 3/ 6π( F) Tính Điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm khi điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở bằng 110căn 3V ?

# mn viết cả tóm tắt bài nữa nhé. Giải chi tiết và ak

Lời giải 1 :

Câu 1: 

Ta có: 

\(\begin{array}{l}
\dfrac{\lambda }{2} = 2 \Rightarrow \lambda  = 4\left( {cm} \right)\\
f = \dfrac{v}{\lambda } = \dfrac{{40}}{4} = 10\left( {Hz} \right)
\end{array}\)

Câu 2: 

Ta có: 

\(\begin{array}{l}
{Z_L} = \omega L = 100\pi .\dfrac{{0,8}}{\pi } = 80\Omega \\
{Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}} = \dfrac{1}{{100\pi .\dfrac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi }}}50\Omega \\
Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_C} - {Z_L}} \right)}^2}}  = \sqrt {{{40}^2} + {{30}^2}}  = 50\Omega \\
{U_0} = {I_0}Z = 3.50 = 150V\\
\tan \varphi  = \dfrac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = \dfrac{{80 - 50}}{{40}} = \dfrac{3}{4}\\
 \Rightarrow \varphi  = 0,64\left( {rad} \right)\\
 \Rightarrow u = 150\cos \left( {100\pi t + 0,64} \right)
\end{array}\)

Câu 3: 

Ta có: 

\(\begin{array}{l}
{Z_L} = \omega L = 100\pi .\dfrac{1}{\pi } = 100\Omega \\
{Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}} = \dfrac{1}{{100\pi .\dfrac{{{{200.10}^{ - 6}}}}{\pi }}}50\Omega \\
Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_C} - {Z_L}} \right)}^2}}  = \sqrt {{{50}^2} + {{50}^2}}  = 50\sqrt 2 \Omega \\
{I_0} = \dfrac{{{U_0}}}{Z} = \dfrac{{220\sqrt 2 }}{{50\sqrt 2 }} = 4,4A\\
\tan \varphi  = \dfrac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = \dfrac{{100 - 50}}{{50}} = 1\\
 \Rightarrow \varphi  = \dfrac{\pi }{4}\left( {rad} \right)\\
 \Rightarrow i = 4,4\cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{4}} \right)
\end{array}\)

Câu 4: 

Ta có: 

\(\begin{array}{l}
{Z_L} = \omega L = 100\pi .\dfrac{{0,8}}{\pi } = 80\Omega \\
{Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}} = \dfrac{1}{{100\pi .\dfrac{{{{10}^{ - 3}}}}{{6\pi }}}} = 60\Omega \\
Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}  = \sqrt {{{20}^2} + {{20}^2}}  = 20\sqrt 2 \Omega \\
{I_0} = \dfrac{{{U_0}}}{Z} = \dfrac{{220\sqrt 2 }}{{20\sqrt 2 }} = 11A\\
{U_{0R}} = {I_0}R = 11.20 = 220V\\
{U_{0L}} = {I_0}{Z_L} = 11.80 = 880V\\
{\left( {\dfrac{{{u_R}}}{{{U_{0R}}}}} \right)^2} + {\left( {\dfrac{{{u_L}}}{{{U_{0L}}}}} \right)^2} = 1\\
 \Rightarrow {\left( {\dfrac{{110\sqrt 3 }}{{220}}} \right)^2} + {\left( {\dfrac{{{u_L}}}{{880}}} \right)^2} = 1\\
 \Rightarrow {u_L} = 440V
\end{array}\)

Bạn có biết?

Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 12

Lớp 12 - Năm cuối ở cấp trung học phổ thông, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh, trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kỳ vọng của người thân xung quanh. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng nề. Hãy tin vào bản thân, mình sẽ làm được và tương lai mới đang chờ đợi chúng ta!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK