Đáp án:
$a)$ `T = 0,8 (s)`
`\omega = [5pi]/2` $(rad/s)$
$b)$ `A = 16/pi (cm)`
$c)$ `x = 0 `
$d)$ \(\left[ \begin{array}{l}x= \dfrac{4\sqrt{15}}{\pi} (cm)\\x=-\dfrac{4\sqrt{15}}{\pi} (cm)\end{array} \right.\)
Giải thích các bước giải:
$a)$
Chu kỳ dao động của vật là: `T (s)`
Trong `0,4s` đầu tiên thì vận tốc của vật giảm từ giá trị lớn nhất về nhỏ nhất nên ta có:
`T/2 = 0,4 (s) to T = 0,8 (s)`
Tần số góc của dao động là:
`\omega = [2pi]/T = [2pi]/[0,8] = [5pi]/2` $(rad/s)$
$b)$
Vận tốc cực đại của vật là:
$v_{max} = A\omega = 40 (cm/s)$
`to` Biên độ dao động của vật là:
`A = v_[max]/\omega = 40/[[5pi]/2] = 16/pi (cm)`
$c)$
Ta có:
`[x^2]/[A^2] + [v^2]/[v_[max]^2] = 1`
`to |x| = A \sqrt[1 - [v^2]/[v_[max]^2]]`
Li độ của vật tại vị trí có vận tốc $v = 40 (cm/s)$ là:
`|x| = A \sqrt[1 - [v^2]/[v_[max]^2]]`
`= 16/pi \sqrt[1 - [40^2]/[40^2]]`
`= 0`
`to x = 0 `
$d)$
Li độ của vật tại vị trí có vận tốc $v = - 10 (cm/s)$ là:
`|x| = A \sqrt[1 - [v^2]/[v_[max]^2]]`
`= 16/pi \sqrt[1 - [(- 10)^2]/[40^2]]`
`= [4\sqrt{15}]/pi`
`to` \(\left[ \begin{array}{l}x= \dfrac{4\sqrt{15}}{\pi} (cm)\\x=-\dfrac{4\sqrt{15}}{\pi} (cm)\end{array} \right.\)
Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!
Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK