tìm lỗi sai và sửa lại (kèm giải thích)
1. Stop the man who stole my wallet.
.........................................................................................................................................................................
2. Sometimes life is very unpleasant for people who live near the airport.
.........................................................................................................................................................................
3. I was woken up by a bell which rang aloud.
.........................................................................................................................................................................
4. He was the last student who left the lecture hall.
.........................................................................................................................................................................
5. None of the people who were invited to the party.
.........................................................................................................................................................................
6. There was a tree which was blown down in the storm last night.
.........................................................................................................................................................................
7. The children who attend that school receive a good education.
.........................................................................................................................................................................
8. It was the first country which gave women the vote.
.........................................................................................................................................................................
9. I'll give you an address which you should write to.
........................................................................................................................................................................
`1,` Stop the man stealing my wallet.
- steal - stole - stolen : trộm, cướp
- Khi rút gọn cần đưa động từ về nguyên thể sau đó mới thêm -ing, đưa về PII hoặc to V.
`2,` Sometimes life is very unpleasant for people living near the airport.
`3,` I was woken up by a bell ringing aloud.
- ring - rang - rung : reo, đổ chuông
`4,` He was the last student to leave the lecture hall.
- leave - left - left : rời khỏi, rời đi
`5,` None of the people invited to the party.
`6,` There was a tree blown down in the storm last night.
`7,` The children attending that school receive a good education.
`8,` It was the first country to give women the vote.
`9,` I'll give you an address you should write to.
- Khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm tân ngữ trong MĐQH, ta có thể lược bỏ đi đại từ quan hệ đó.
- N (vật) + which + S + V `->` "which" đang đóng vai trò làm tân ngữ `=>` Có thể rút gọn thành : N (vật) + S + V
- Còn khi N (vật) + which + V + O thì "which" đóng vai trò làm chủ ngữ.
`-------`
`***` Rút gọn mệnh đề quan hệ:
`**` Với hiện tại phân từ (V-ing) : Khi ĐTQH đóng vai trò chủ ngữ của MĐQH, và động từ theo sau chia ở thể chủ động.
`**` Với quá khứ phân từ (V-pp) : Khi ĐTQH đóng vai trò chủ ngữ của MĐQH, và động từ theo sau chia ở thể bị động.
(Cách này mình không áp dụng trong bài tập trên) `**` Với cụm danh từ: Với MĐQH không xác định có thể được rút gọn thành cụm danh từ nếu MĐQH có dạng: Who/ Which + to be + cụm danh từ/ cụm trạng ngữ.
- B1: Lược bỏ ĐTQH
- B2: Bỏ động từ trước cụm danh từ/ cụm trạng ngữ
- B3: Giữ nguyên cụm danh từ/ cụm trạng ngữ.
`**` Với động từ nguyên thể có "to":
- Sau các từ : first, last, next, only, ... và dạng so sánh hơn nhất
- Khi diễn đạt mục đích, sự cho phép
- Cấu trúc : There (be) , Here (be)
- Có động từ "have" ở mệnh đề chính.
`@` Các bước:
- B1: Loại bỏ ĐTQH
- B2: Chuyển động từ thành V-ing/ Vpp/ to V
- B3: Đặt động từ sau danh từ cần bổ nghĩa.
Đáp án :
$\text{1. Stop the man who stole my wallet.}$
$\rightarrow$ who stole ⇔ stealing
+ Who làm chủ ngữ của mệnh đề
+ Steal là động từ của mệnh đề ở thể chủ động
→ Ta rút gọn mệnh đề bằng cách dùng V_ing.
$\text{2. Sometimes life is very unpleasant for people who live near the airport.}$
$\rightarrow$ people who live ⇔ those living
+ Dịch : Cuộc sống chắc hẳn rất khó chịu với những người sống gần sân bay.
+ " Those " đc dùng để diễn tả theo sau với nghĩa " người mà/những người mà "
$\text{3. I was woken up by a bell which rang aloud.}$
$\rightarrow$ rang ⇔ ringing
+ Which là chủ ngữ
+ rang là động từ của mệnh đề quan hệ ở thể chủ động
→ Ta rút gọn mệnh đề bằng cách dùng V_ing.
`\text{4. He was the last student who left the lecture hall.}`
$\rightarrow$ who left ⇔ to left
+ Có " last " → Rút gọn bằng cách dùng " to V "
$\text{5. None of the people who were invited to the party.}$
$\rightarrow$ were invited ⇔ invited
+ Who làm chủ ngữ
+ were invited là động từ thể bị động
→ Ta rút gọn bằng cách dùng Vp2 .
$\text{6. There was a tree which was blown down in the storm last night.}$
$\rightarrow$ was blown ⇔ blown
+ Which là chủ ngữ
+ blown là động từ thể bị động
→ Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng Vp2
$\text{7. The children who attend that school receive a good education.}$
$\rightarrow$ who attend ⇔ attending
+ Who làm chủ ngữ
+ attend là động từ ở thể chủ động
→ Ta rút gọn bằng cách dùng V_ing
$\text{8. It was the first country which gave women the vote.}$
$\rightarrow$ which gave ⇔ giving
+ Which là chủ ngữ
+ gave là động từ ở thể chủ động
→ Rút gọn bằng V_ing
$\text{9. I'll give you an address which you should write to.}$
$\rightarrow$ " to " chuyển lên trước động từ " which you "
Bạn tham khảo nhaa !
#ngocmai47
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một chuỗi quay mới lại đến và chúng ta vẫn bước tiếp trên con đường học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính, hãy luôn kiên trì và không ngừng cố gắng!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK