Trang chủ Tiếng Anh Lớp 5 Các anh chị cứu em với Dựa vào các bài...

Các anh chị cứu em với Dựa vào các bài học tiếng anh , em hãy lập một bản công thức khẳng định , phủ định , nghi vấn , ... - câu hỏi 6572126

Câu hỏi :

Các anh chị cứu em với Dựa vào các bài học tiếng anh , em hãy lập một bản công thức khẳng định , phủ định , nghi vấn , ...

Lời giải 1 :

                                                   Past perfect

                                       Thì quá khứ hoàn thành

                                                 Formula 

1. Câu khẳng định 

S + had + V_past participle

VD :

He had written three books .

I had worked there .

2. Câu phủ định 

S + had not / hadn't + V_past participle

VD :

He hadn't written three books .

I hadn't worked there .

3 . Câu nghi vấn 

Had + S + V_past participle ?

VD : 

Had he written three books ?

- Yes , S had

VD : 

Yes , he had

- No , S hadn't

VD : 

No , he hadn't

                                     `How` `to` `use` `+` `Examples`

`* Diễn` `tả` `một` `hành` `động` `quá` `khứ` `xảy` ra` `trước` `một` `hành ``động``quá` `khứ` `khác :`

`VD` `:`

`They` `had` `moved` `before` `I` `came .`

`* Diễn` `tả` `một` `hành` `động` `quá` `khứ` `xảy` `ra` `trước` `một` `thời` `gian` `quá` `khứ` `:`

`VD :`

`He` `had` `cleaned` `the` `house` `before` `10` `a.m`

`*` `Diễn` `tả` `một` `hành` `động` `diễn` `ra` `trong` `một` `khoảng` `thời` `gian` `trong` `quá` `khứ` `và` `kéo` `dài` `đến` `một` `khoảng` `thời` `gian` `trong` `quá` `khứ :`

`VD :`

`My` `eighteenth` `birthday` `was` `the` `worst` `day` `I` `had` `ever` `had .`

`e119`

Lời giải 2 :

`I> Thì hiện tại đơn - Simple present tense.

Hiện tại đơn là thì đơn giản nhất và được dùng nhiều nhất trong tiếng Anh.
Thì hiện tại đơn dùng để chỉ một thói quen, một sự thật hiển nhiên, một sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần...`

`1> Với động từ thường:
a> Dạng khẳng định:

Subject + Verb 1 + Objects.

Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: I, You, We, They và các danh từ số nhiều thì động từ sẽ được viết nguyên mẫu.
Ví dụ:
+ I have cake.
+ We like you.
+ They drink coffee every morning.
Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: He, She, It, tên người, địa danh, danh từ số ít thì động từ sẽ thêm "s", "es" tùy theo đuôi động từ đó. Các trường hợp thêm "s", "es" em sẽ post phía dưới.
Ví dụ:
+ He drinks coffee every morning.
+ The table has 4 legs.

b> Dạng phủ định:
Subject + Don't / Doesn't + Verb (bare) + Objects.

Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: I, We, You, They và các danh từ số nhiều, ta dùng "don't" hay "do not".
Ví dụ:
+ I don't drink beer.
+ They don't like each other.

Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: He, She, It, tên người, địa danh, danh từ số ít thì ta dùng "doesn't" hay "does not".
Ví dụ:
+ She does not like him.
+ He doesn't do his homework.

Lưu ý: sau "don't", "doesn't" ta dùng động từ nguyên mẫu, không dùng V-ing (Cách thêm đuổi ing) hay thêm "s", "es" ở đuôi động từ.

c> Dạng nghi vấn:
Do / Does + Subject + Verb (bare) + Objects.

Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: I, We, You, They và các danh từ số nhiều, ta dùng "do" ở đầu câu hỏi.
Ví dụ:
+ Do you smoke?
+ Do they have money?

Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: He, She, It, tên người, địa danh, danh từ số ít thì ta dùng "does" ở đầu câu hỏi.
Ví dụ:
+ Does he like her?
+ Does she drink wine?

Lưu ý: động từ trong câu cũng là động từ nguyên mẫu, không dùng V-ing hay thêm "s", "es" ở đuôi động từ.`

2> Với to - be:

a> Dạng khẳng định:
Subject + Be + Noun + Objects.
Subject + Be + Adjective + Objects.

Nếu chủ ngữ là "I", ta dùng "am". " I am" được viết tắt là "I'm"
Nếu chủ ngữ là "He, She, It", tên người, danh từ số ít, ta dùng "is". "Is" viết tắt là " 's"
Nếu chủ ngữ là "You, We, They", danh từ số nhiều, ta dùng "are". "Are" viết tắt là " 're".

Ví dụ:
+ I'm a student.
+ He's a teacher.
+ They are workers.
+ She is rude.
+ It is beautiful.

b> Dạng phủ định:

Subject + Be Not + Noun + Objects.
Subject + Be Not + Adjective + Objects.

Phần này có lẽ không cần giải thích nhiều nên em xin đi thẳng vào các ví dụ cho đỡ tốn thời gian.
Ví dụ:
+ I'm not a worker.
+ He isn't a bussiness man.
+ They are not good.

Lưu ý:
- Các cụm từ "is not" được viết tắt là "isn't", "are not" được viết tắt là "aren't"
- Các cụm từ "is not", "am not", "are not" được viết tắt chung là "ain't", thường dùng trong văn nói.

c> Dạng nghi vấn:

Am + I + Noun / Adjective + Objects.
Is + He / She / It + Noun / Adjective + Objects.
Are + You / They / We + Noun / Adjective + Objects.

Ví dụ:
+ Am I good?
+ Is he a teacher?
+ Are they workers?

 

II> Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous Tense.

Thì dùng để chỉ một hành động, sự việc đang diễn ra trong hiện tại.


1> Dạng khẳng định.

I + Am + V-ing + Objects.
He / She / It + Is + V-ing + Objects.
You / We / They + Are + V-ing + Objects.

Ở phía cuối câu thường có các trạng ngữ thời gian như: now, at the moment...

Ví dụ:
+ I'm drinking coffee now.
+ He's teaching his class at the moment.
+ We are going home.

2> Dạng phủ định:
Dạng này thì chỉ cần thêm "not" phía sau to-be thôi nên em xin phép bỏ qua.

3> Dạng nghi vấn:
Dạng này thì em cũng xin bỏ qua vì chỉ việc chuyển tổ bé ra ngoài đầu cầu, còn bên trong không có thay đổi gì.

III> Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect Tense:

Đây là thì rất phức tạp, khó dùng và thường bị nhầm với thì quá khứ đơn.
Thì dùng để chỉ một hành động kéo dài từ quá khứ và tiếp diễn cho tới hiện tại, một hành động vừa xảy ra tức thì.
Dấu hiệu nhận biết: trong câu thường có các từ: since, for + một khoảng thời gian ( for 1 year, for 2 months...), recently, up to now, till now, just...

1> Dạng khẳng định:

Subject + Has / Have + Verb 3 + Objects.

Dùng "has" khi chủ ngữ là: he, she, it, tên người, danh từ số ít.
Dùng "have" khi chủ ngữ là: you, we, they, danh từ số nhiều.
"Has" có thể viết tắt là " 's", tránh nhầm lẫn với "is".
"Have" có thể viết tắt là " 've".

Ví dụ:
+ I've watched M.U since I was a kid.
+ He has worked here for 5 years.
+ They have done their jobs.

2> Dạng phủ định:

Dạng này ta chỉ cần thêm "not" sau "has" hoặc "have", phía cuối câu thêm từ "yet" để nhấn mạnh.

Ví dụ:
+ I've not done my homework yet.
+ He's not come to the party yet.
+ They've not gone yet.

3> Dạng nghi vấn:

Has / Have + Subject + Verb 3 + Objects + Yet?

Ví dụ:
+ Have you done your homework yet?
+ Has she come here yet?
+ Have they gone?

IV> Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Continuous Tense.
Thì dùng để chỉ hành động, sự việc đã diễn ra trong quá khứ và tiếp tục đang diễn ra trong hiện tại và sẽ tiếp diễn trong tương lại.
Rất dễ nhầm lẫn với thì hiện tại hoàn thành.
Dấu hiệu nhận biết tương tự như thì hiện tại hoàn thành, chỉ khác về ngữ cảnh sử dụng.

Subject + Has / Have + Been + V-ing + Objects.

Ví dụ:
+ I've been working here for 3 years.
+ Their relationship has been going very well since they knew each other.

Dạng phủ định và dạng nghi vấn cũng có công thức tương tự như thì hiện tại hoàn thành, chỉ khác là thay vì ở giữa câu là Verb 3 thì ở đây sẽ là Been + V-ing.

Trong một số trường hợp thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn được xem như tương đương nhau.

* Chú ý: trong các thì hoàn thành, khi dùng "for" thì trong câu sẽ không có "ago". Sau "since" là một mệnh đề quá khứ.

[Ghi chú: vì các dạng thì hiện tại là cơ bản để triển khai các dạng thì khác trong tương lai và quá khứ nên kể từ phần B trở đi em sẽ viết ngắn gọn hơn, nếu có gì không hiểu xin cứ đặt câu hỏi.]

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 5

Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều và chúng ta sắp phải xa trường lớp, thầy cô, bạn bè thân quen. Đây là năm mà chúng ta sẽ gặp nhiều khó khăn, nhưng hãy tin rằng mọi chuyện sẽ tốt đẹp. Hãy tự tin và luôn cố gắng hết mình!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK