Trang chủ Tiếng Anh Lớp 10 B. although B. so his physical disability, he managed to...

B. although B. so his physical disability, he managed to finish the course with good results. A. Although B. Since 16. My uncle tries to spend time playing

Câu hỏi :

nhanh + đúng = 5* + trlhn

image

B. although B. so his physical disability, he managed to finish the course with good results. A. Although B. Since 16. My uncle tries to spend time playing

Lời giải 1 :

`11.` `C`

`-` Cấu trúc Because: Bởi vì `+` mệnh đề nguyên nhân `-` kết quả:

`->` Because `+` S `+` V, S `+` V `=` S `+` V `+` because `+` S `+` V 

`-` Cấu trúc Because of: S `+` V `+` because `+`  N/Noun Phrase/V-ing

`=` Because of `+`  N/Noun Phrase/V-ing, S `+` V

`-` Although (mặc dù, dẫu cho) `+` mệnh đề tương phản, chỉ sự đối lập.

`-` Cấu trúc: Although `+` S `+` V, S `+` V `=` S `+` V `+` although `+` S `+` V

`=` Cấu trúc Despite `/` In spite of:

`->` Despite/In spite of `+` N/Noun Phrase/V-ing, S `+` V `+` …

`=` S `+` V `+` … `+` despite/in spite of `+` N/Noun Phrarse/V-ing

`->` Xét về nghĩa ta thấy ở vế trên là mang ý đối ngược nhau, nên ta chọn `C`

`=>` Tạm dịch: Cô ấy có thể học xong đại học mặc dù gặp khó khăn về tài chính.

`12.` `C`

`-` Ta thấy cả hai vế đều là mệnh đề đầy đủ cụm chủ `-` vị, nên ta loại đáp án `A` và `B`. Xét về nghĩa ta thấy vế đầu là kết quả và vế sau là nguyên nhân, nên ta chọn `C`.

`-` Cấu trúc Because: Bởi vì `+` mệnh đề nguyên nhân `-` kết quả:

`->` Because `+` S `+` V, S `+` V `=` S `+` V `+` because `+` S `+` V 

`=>` Tạm dịch: Trẻ em được khuyến khích đọc sách vì chúng là nguồn kiến thức tuyệt vời.

`13.` `A`

`-` Ta thấy vế sau là một cụm danh từ "his hearing disability" nên ta loại đáp án `B` và `C` (đi với mệnh đề đầy đủ cụm chủ vị) và xét về nghĩa thì đó là `2` vế đối lập, khi một bên nói về khuyên khuyết là có vấn đề khiếm thính và một bên là thành công to lớn trong sự nghiệp âm nhạc.

`-` Cấu trúc Despite `/` In spite of:

`->` Despite/In spite of `+` N/Noun Phrase/V-ing, S `+` V `+` …

`=` S `+` V `+` … `+` despite/in spite of `+` N/Noun Phrarse/V-ing

`=>` Tạm dịch: Ông đã đạt được thành công lớn trong sự nghiệp âm nhạc của mình mặc dù bị khiếm thính.

`14.` `A`

`-` Xét về nghĩa ta thấy: So `=` Therefore (vì vậy), không phù hợp.

`+` So that `=` In order that `:` Để mà `->` Chỉ mục đích.

`-` Cấu trúc Because: Bởi vì `+` mệnh đề nguyên nhân `-` kết quả:

`->` Because `+` S `+` V, S `+` V `=` S `+` V `+` because `+` S `+` V 

`=>` Tạm dịch: Nam có động lực học tập vì anh ấy biết rằng một nền giáo dục tốt có thể cải thiện cuộc sống của mình.

`15.` `D`

`-` Ta thấy vế sau là một cụm danh từ "his physical disability" nên ta loại đáp án `A` và `B` (đi với mệnh đề đầy đủ cụm chủ vị) và xét về nghĩa thì đó là `2` vế đối lập, khi một bên nói về khuyên khuyết là có vấn đề thể chất và một bên đạt được kết quả tốt khi kết thúc khoá học.

`-` Cấu trúc Despite `/` In spite of:

`->` Despite/In spite of `+` N/Noun Phrase/V-ing, S `+` V `+` …

`=` S `+` V `+` … `+` despite/in spite of `+` N/Noun Phrarse/V-ing

`=>` Tạm dịch: Bất kể khuyết tật về thể chất của mình, anh ấy đã xoay sở để kết thúc khóa học với kết quả tốt.

`16.` `B`

`-` Ta thấy cả hai vế đều là mệnh đề đầy đủ cụm chủ `-` vị, nên ta loại đáp án `A` và `C`. Bên cạnh đó ta thấy "rất bận rộn" và "cố gắng dành thời gian chơi với các con" là hai vế đối lập nên ta chọn `B`.

`-` Although (mặc dù, dẫu cho) `+` mệnh đề tương phản, chỉ sự đối lập.

`-` Cấu trúc: Although `+` S `+` V, S `+` V `=` S `+` V `+` although `+` S `+` V

`=>` Tạm dịch: Chú tôi cố gắng dành thời gian chơi với các con mặc dù chú rất bận rộn.

`17.` `D`

`-` Ta thấy cả hai vế đều là mệnh đề đầy đủ cụm chủ `-` vị, nên ta loại đáp án `A` và `B`. Bên cạnh đó ta thấy "cha mẹ giàu có" và "phải đi kiếm tiền" là hai vế đối lập nên ta chọn `D`.

`-` Although (mặc dù, dẫu cho) `+` mệnh đề tương phản, chỉ sự đối lập.

`-` Cấu trúc: Although `+` S `+` V, S `+` V `=` S `+` V `+` although `+` S `+` V

`=>` Tạm dịch: Nhiều sinh viên phải đi làm để kiếm tiền mặc dù cha mẹ họ giàu có.

Lời giải 2 :

1. C. Despite + N/Ving

Tạm dịch: Cô ấy đã có thể hoàn thành chương trình đại học mặc dù gặp khó khăn về tài chính. 

2. C. Because + Mệnh đề

Tạm dịch: Trẻ em được khuyến khích đọc sách vì chúng là nguồn kiến ​​thức tuyệt vời. 

3. A. Despite + N/Vinh

Tạm dịch: Anh ta đạt được thành công lớn trong sự nghiệp âm nhạc mặc dù tình trạng khiếm thính của anh ta. 

4. A.  Because + Mệnh đề

Tạm dịch: Nam có động lực học tập bởi vì anh ấy biết rằng 1 nền GD tốt có thể cải thiện cuộc sống của anh ấy. 

5. D. Despite + N/Vinh

Tạm dịch: Mặc dù khuyết tật về thể chất của mình, anh ấy đã hoàn thành khóa học với kết quả tốt. 

6. B. Although + Mệnh đề

Tạm dịch: Chú tôi cố gắng dành thời gian chơi với con của ông ấy mặc dù ông rất bận. 

7. D. Although + Mệnh đề

Tạm dịch: Nhiều sinh viên làm việc để kiếm tiền mặc dù bố mẹ họ giàu.

Chúc cậu học tốttt!!! 

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK