Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Dùng $H_2O$
Tan:$NaHCO_3;NaNO_3. (1)$
Ko tan:$ CaSO_4;CaCO_3. (2)$
Lần lượt cho dd $H_2SO_4$ vào 2 nhóm:
nhóm 1:
có khí thoát ra:$NaHCO_3$
ko hiện tượng:$NaNO_3$
$NaHCO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2$
nhóm 2:
có tủa trắng và khí thoát ra:$CaCO_3$
ko hiện tượng:$CaSO_4$
$CaCO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2O+CO_2$
Đáp án:
Trích mẫu thử.
Cho $\rm H_2O$ vào từng mẫu thử.
- Nhóm 1: mẫu thử tan: $\rm NaHCO_3, NaNO_3$.
- Nhóm 2: mẫu thử không tan: $\rm CaSO_4, CaCO_3$.
Cho $\rm H_2SO_4$ vào mẫu thử nhóm 1.
- Mẫu thử có khí thoát ra: $\rm CaCO_3$.
$\rm CaCO_3+H_2SO_4\to CaSO_4+CO_2+H_2O$
- Mẫu thử còn lại: $\rm CaSO_4$.
Cho $\rm H_2SO_4$ vào mẫu thử nhóm 2.
- Mẫu thử có khí thoát ra: $\rm NaHCO_3$.
$\rm 2NaHCO_3+H_2SO_4\to Na_2SO_4+CO_2+2H_2O$
- Mẫu thử còn lại: $\rm NaNO_3$.
Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!
Lớp 12 - Năm cuối ở cấp trung học phổ thông, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh, trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kỳ vọng của người thân xung quanh. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng nề. Hãy tin vào bản thân, mình sẽ làm được và tương lai mới đang chờ đợi chúng ta!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK