Trang chủ Địa Lý Lớp 10 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 1. Sự phát...

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 1. Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào A. nguồn thức ăn. B. dân cư, thị trường. C. giống vật n

Câu hỏi :

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 1. Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào A. nguồn thức ăn. B. dân cư, thị trường. C. giống vật nuôi. D. dịch vụ thú y. Câu 2. Nguồn lực có vai trò quyết định trong sự phát triển nền kinh tế của một lãnh thổ là A. khoa học công nghệ. B. nguồn lao động C. thị trường tiêu thụ. D. chính sách phát triển. Câu 3. Gia tăng cơ học không có ảnh hưởng lớn đến quy mô dân số của A. các vùng. B. khu vực. C. quốc gia. D. thế giới. Câu 4. Nguồn lực tự nhiên có vai trò A. là yếu tố đầu vào cho sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. B. là cơ sở mở rộng qui mô sản xuất, tăng tích lũy nền kinh tế. C. quan trọng trong giao lưu, hợp tác và phát triển kinh tế. D. giúp tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả sử dụng vốn. Câu 5. Phản ánh trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội là ý nghĩa của A. cơ cấu lãnh thổ kinh tế. B. cơ cấu thành phần kinh tế. C. cơ cấu ngành kinh tế. D. cơ cấu dân số theo lao động. Câu 6. Lúa gạo phân bố tập trung ở miền A. hàn đới. B. nhiệt đới. C. cận nhiệt. D. ôn đới. Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng với vai trò của ngành chăn nuôi? A. Tạo ra mặt hàng xuất khẩu có giá trị, tăng GDP cho đất nước. B. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến. C. Cung cấp lương thực nhằm đảm bảo đời sống nhân dân. D. Cung cấp cho con người các thực phẩm có dinh dưỡng cao. Câu 8. Cho bảng số liệu: GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI MỘT SỐ QUỐC GIA, (Đơn vị: USD) Năm 2010 2013 2018 Bru-nây 35268 44597 32414 Xin-ga-po 46570 56029 64041 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về GDP bình quân đầu nguời của Bru-nây và Xin-ga-po trong giai đoạn 2010 - 2018? A. Bru-nây tăng, Xin-ga-po giảm. B. Bru-nây giảm, Xin-ga-po giảm. C. Bru-nây biến động, Xin-ga-po tăng. D. Bru-nây biến động, Xin-ga-po giảm. Câu 9. Nguồn lực tạo ra những thuận lợi hoặc khó khăn cho việc trao đổi, tiếp cận hay cùng phát triển giữa các quốc gia là A. vị trí địa lí. B. kinh tế - xã hội. C. tự nhiên. D. nguồn lao động. Câu 10. Cho bảng số liệu: DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019 ( Đơn vị:triệu người) Quốc gia In-đô-nê-xi-a Việt Nam Ma-lai-xi-a Phi-lip-pin Dân thành thị 153 37 25 51 Dân nông thôn 120 60 7 58 Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh số dân thành thị và nông thôn một số quốc gia năm 2019? A. Việt Nam có số dân thành thị nhỏ hơn Phi-lip-pin. B. Ma-lai-xi-a có số dân nông thôn nhỏ nhất. C. In-đô-nê-xi-a có số dân thành thị lớn nhất. D. Phi-lip-pin có số dân nông thôn lớn hơn Việt Nam. Câu 11. Bộ phận nào sau đây không thuộc cơ cấu ngành kinh tế? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Vùng kinh tế. D. Dịch vụ. Câu 12. Gia súc nhỏ bao gồm các loại vật nuôi nào sau đây? A. Dê, cừu, trâu. B. Lợn, cừu, trâu. C. Lợn, cừu, dê. D. Lợn, bò, dê. Câu 13. Tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản là A. địa hình, cây trồng. B. đất đai, mặt nước C. sinh vật, địa hình. D. nguồn nước, khí hậu Câu 14. Tỉ lệ dân thành thị thế giới hiện nay A. tăng rất nhanh. B. xu hướng tăng. C. giảm rất chậm. D. xu hướng giảm. Câu 15. Loại vật nuôi nào sau đây thuộc gia súc lớn? A. Lợn. B. Dê. C. Trâu. D. Cừu. Câu 16. Nhân tố tạo ra nhiều giống mới, tăng năng suất, sản lượng, giá trị nông sản là A. cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật. B. khoa học công nghệ. C. dân cư lao động. D. địa hình, đất trồng. Câu 17. Hoạt động kinh tế nào sau đây ra đời sớm nhất trong lịch sử phát triển của xã hội người? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thương mại. D. Thủ công nghiệp. Câu 18. Phát biểu nào sau đây không phải là vai trò của ngành thuỷ sản? A. Nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm. B. Là cơ sở đảm bảo an ninh lương thực bền vững của quốc gia. C. Cung cấp nguồn đạm động vật bổ dưỡng cho con người. D. Tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị như tôm, cua, cá. Câu 19. Chu kì sinh trưởng dài và phát triển chậm là đặc điểm mang tính đặc thù của cây A. thực phẩm. B. lâm nghiệp. C. lương thực. D. rau đậu.

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1. Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào
 A. nguồn thức ăn. B. dân cư, thị trường.
 C. giống vật nuôi. D. dịch vụ thú y.

`->` Cơ sở nguồn thức ăn quyết định sự phát triển và phân bố, hình thức chăn nuôi.
Câu 2. Nguồn lực có vai trò quyết định trong sự phát triển nền kinh tế của một lãnh thổ là
 A. khoa học  công nghệ. B. nguồn lao động
 C. thị trường tiêu thụ. D. chính sách phát triển.

`->` Nguồn lao động là nguồn lực có vai trò quyết định trong sự phát triển của nền kinh tế. Nguồn lao động đông đảo, có chất lượng cao là nền tảng vững chắc để chuyển dịch nền kinh tế sang kinh tế tri thức, định hướng phát triển bền vững.
Câu 3. Gia tăng cơ học không có ảnh hưởng lớn đến quy mô dân số của
 A. các vùng. B. khu vực. C. quốc gia. D. thế giới.

`->`Gia tăng cơ học gồm hai bộ phận là xuất cư và nhập cư nên gia tăng cơ học chỉ ảnh hưởng đến dân số ở 1 khu vực, quốc gia hay vùng lãnh thổ `=>` Gia tăng cơ học không có ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số của toàn thế giới.
Câu 4. Nguồn lực tự nhiên có vai trò
 A. là yếu tố đầu vào cho sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
 B. là cơ sở mở rộng qui mô sản xuất, tăng tích lũy nền kinh tế.
 C. quan trọng trong giao lưu, hợp tác và phát triển kinh tế.
 D. giúp tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả sử dụng vốn.

`->`Là cơ sở tự nhiên cho các quá trình sản xuất. Là nguồn lực quan trọng, là điều kiện cần cho quá trình sản xuất
Câu 5. Phản ánh trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội là ý nghĩa của
 A. cơ cấu lãnh thổ kinh tế. B. cơ cấu thành phần kinh tế.
 C. cơ cấu ngành kinh tế. D. cơ cấu dân số theo lao động.
Câu 6. Lúa gạo phân bố tập trung ở miền
 A. hàn đới. B. nhiệt đới. C. cận nhiệt. D. ôn đới.

`->`Lúa gạo là cây phát triển tốt nhất trên đất phù sa, cần có nhiều phân bón. Lúa gạo là cây lương thực chính của miền nhiệt đới (đặc biệt là châu Á gió mùa). Các nước trồng nhiều là Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a,…
Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng với vai trò của ngành chăn nuôi?
 A. Tạo ra mặt hàng xuất khẩu có giá trị, tăng GDP cho đất nước.
 B. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến.
 C. Cung cấp lương thực nhằm đảm bảo đời sống nhân dân.
 D. Cung cấp cho con người các thực phẩm có dinh dưỡng cao.

`->` Phát biểu Cung cấp lương thực nhằm đảm bảo đời sống nhân dân không đúng với vai trò của ngành chăn nuôi
Câu 8. Cho bảng số liệu:
GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI MỘT SỐ QUỐC GIA, (Đơn vị: USD)
Năm 2010 2013 2018
Bru-nây 35268 44597 32414
Xin-ga-po 46570 56029 64041
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về GDP bình quân đầu nguời của Bru-nây và Xin-ga-po trong giai đoạn 2010 - 2018?
 A. Bru-nây tăng, Xin-ga-po giảm. B. Bru-nây giảm, Xin-ga-po giảm.
 C. Bru-nây biến động, Xin-ga-po tăng. D. Bru-nây biến động, Xin-ga-po giảm.

`->` Theo bảng số liệu, Bru-nây biến động ( giai đoạn năm 2010-2013 tăng, giai đoạn 2013 – 2028 giảm) còn Xin – ga – po tăng. 
Câu 9. Nguồn lực tạo ra những thuận lợi hoặc khó khăn cho việc trao đổi, tiếp cận hay cùng phát triển giữa các quốc gia là
 A. vị trí địa lí. B. kinh tế - xã hội. C. tự nhiên.           D. nguồn lao động.

`->` Vì dựa vào vị trí địa lí khó khăn hay thuận lợi mà sẽ tác động, ảnh hưởng tiêu cực hay tích cực đến việc trao đổi, tiếp cận hoặc cùng phát triển giữa các quốc gia
Câu 10. Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019
( Đơn vị:triệu người)
Quốc gia In-đô-nê-xi-a Việt Nam Ma-lai-xi-a Phi-lip-pin
Dân thành thị 153 37 25 51
Dân nông thôn 120 60 7 58
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh số dân thành thị và nông thôn một số quốc gia năm 2019?
 A. Việt Nam có số dân thành thị nhỏ hơn Phi-lip-pin.
 B. Ma-lai-xi-a có số dân nông thôn nhỏ nhất.
 C. In-đô-nê-xi-a có số dân thành thị lớn nhất.
 D. Phi-lip-pin có số dân nông thôn lớn hơn Việt Nam.
Câu 11. Bộ phận nào sau đây không thuộc cơ cấu ngành kinh tế?
 A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Vùng kinh tế. D. Dịch vụ.

`->` Dựa vào tính chất của hoạt động sản xuất, người ta chia cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia thành ba nhóm ngành chính gồm: nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; công nghiệp và xây dựng; dịch vụ.`->` Vùng kinh tế không thuộc cơ cấu ngành kinh tế
Câu 12. Gia súc nhỏ bao gồm các loại vật nuôi nào sau đây?
 A. Dê, cừu, trâu. B. Lợn, cừu, trâu. C. Lợn, cừu, dê. D. Lợn, bò, dê.

`->` Lợn, cừu, dê là các loại gia súc nhỏ (kích thước tương đối là nhỏ so với các loài gia súc khác)
Câu 13. Tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản là
 A. địa hình, cây trồng. B. đất đai, mặt nước
 C. sinh vật, địa hình. D. nguồn nước, khí hậu

`->` Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu của ngành nông nghiệp và lâm nghiệp, diện tích mặt nước là tư liệu sản xuất của ngành thuỷ sản. 
Câu 14. Tỉ lệ dân thành thị thế giới hiện nay
 A. tăng rất nhanh. B. xu hướng tăng. C. giảm rất chậm. D. xu hướng giảm.

`->`  Dân số trên thế giới hiện nay đang tăng với tốc độ khoảng 1,05% / năm và giảm từ 1,08% vào năm 2019.  Sự thay đổi dân số trung bình hiện nay ước tính khoảng 80 triệu người mỗi năm
Câu 15. Loại vật nuôi nào sau đây thuộc gia súc lớn?
 A. Lợn. B. Dê. C. Trâu. D. Cừu.
Câu 16. Nhân tố tạo ra nhiều giống mới, tăng năng suất, sản lượng, giá trị nông sản là
 A. cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật. B. khoa học  công nghệ.
 C. dân cư  lao động. D. địa hình, đất trồng.

`->` Nhân tố tạo ra nhiều giống mới, tăng năng suất, chất lượng nông nghiệp là khoa học-công nghệ. Khoa học-công nghệ đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu và phát triển các giống cây mới, các phương pháp canh tác hiệu quả hơn, các sản phẩm bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu an toàn hơn.Từ đó, giúp tăng năng suất và chất lượng nông nghiệp.
Câu 17. Hoạt động kinh tế nào sau đây ra đời sớm nhất trong lịch sử phát triển của xã hội người?
 A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thương mại. D. Thủ công nghiệp.

`->`Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của xã hội loài người mà không ngành nào có thể thay thế được, cả ở hiện tại cũng như trong tương lai. Các hoạt động nông nghiệp ra đời sớm nhất trong lịch sử phát triển của xã hội người.

Câu 18. Phát biểu nào sau đây không phải là vai trò của ngành thuỷ sản?
 A. Nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.
 B. Là cơ sở đảm bảo an ninh lương thực bền vững của quốc gia.
 C. Cung cấp nguồn đạm động vật bổ dưỡng cho con người.
 D. Tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị như tôm, cua, cá.
Câu 19. Chu kì sinh trưởng dài và phát triển chậm là đặc điểm mang tính đặc thù của cây
 A. thực phẩm. B. lâm nghiệp. C. lương thực. D. rau đậu.

Bạn có biết?

Địa lý học là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu về các vùng đất, địa hình, dân cư và các hiện tượng trên Trái Đất. Địa lý học giúp chúng ta hiểu rõ hơn về môi trường xung quanh và cách con người tương tác với nó. Hãy khám phá và hiểu biết về thế giới từ khía cạnh địa lý!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK