Trang chủ Hóa Học Lớp 10 cho 33,4 gam hồn hợp Al,Cu và Ag tác dụng...

cho 33,4 gam hồn hợp Al,Cu và Ag tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 7,437 lít H2(đkc) và 1 chất rắn X. Hòa tan X trong 25 ml dung dịch H2SO4 đặc (a

Câu hỏi :

cho 33,4 gam hồn hợp Al,Cu và Ag tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 7,437 lít H2(đkc) và 1 chất rắn X. Hòa tan X trong 25 ml dung dịch H2SO4 đặc (aM) đun nóng phản ứng vừa đủ và thu được 4,958 lít SO2 a)Tính khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp b)Tính a c)Dẫn khí SO2 trên vào 100 ml dung dịch NaOH 3M. TÍnh nồng độ mol của từng chất thu được sau phản ứng

Lời giải 1 :

$a)$

Rắn gồm $Cu,Ag.$

$n_{H_2}=0.3(mol)$

Bảo toàn $e:$

$3n_{Al}=2n_{H_2}$

`=>`$n_{Al}=\dfrac{0.3 \times 2}{3}=0.2(mol)$

`=>`$m_{Al}=27 \times 0.2=5.4(gam)$

`=>`$m_{Ag+Cu}=33.4- 5.4=28(gam)$

$n_{SO_2}=0.2(mol)$

$n_{Cu}=a(mol);n_{Ag}=b(mol)$

`->`$64a+108b=28$ $(1)$

Bảo toàn $e:$

$2a+b=2n_{SO_2}=0.4$   $(2)$

Từ $(1),(2)$ suy ra: $a=0.1;b=0.2$

`=>`$m_{Cu}=6.4(gam);m_{Ag}=21.6(gam)$

$b)$

Có bán phản ứng:

$4H^++\mathop{S}\limits^{+6}O_4^{2-}+2e^- \to \mathop{S}\limits^{+4}O_2+2H_2O$

`=>`$n_{H^+}=4n_{SO_2}=0.8(mol)$

Bảo toàn nguyên tố $H:$

$n_{H_2SO_4}=\dfrac{n_{H^+}}{2}=0.4(mol)$

`=>`$a=\dfrac{0.4}{0.025}=16(M)$

`->` Phù hợp với trường hợp $H_2SO_4~98\%$

$c)$

$n_{NaOH}=0.1 \times 3=0.3(mol)$

$1<T=\dfrac{0.3}{0.2}=1.5<2$

Tạo muối $NaHSO_3:x \,\, (mol),Na_2SO_3(y \,\, mol)$

Bảo toàn nguyên tố $Na$`->`$x+2y=0.3$ $(*)$

Bảo toàn nguyên tố $S$`->`$x+y=n_{SO_2}=0.2$ $(**)$

Từ $(*),(**)$ suy ra: $x=y=0.1(mol)$

$C_M(NaHSO_3)=C_M(Na_2SO_3)=\dfrac{0.1}{0.1}=1(M)$

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

`a)` 

 Vì `Cu , Ag` không tác dụng được với `H_2SO_4` loãng , nên lượng khí thoát ra chắc chắn là do `Al` phản ứng với `H_2SO_4 ` 

`n_(H_2) = (7,436)/(24,79) = 0,3 (mol) ` 

`2Al + 3H_2SO_4 -> 2AlCl_3 + 3H_2 `

Theo phương trình : `2/3 n_(H_2) = n_(Al) = 0,2 (mol) `

`-> m_(Al) = 0,2 * 27 = 5,4 (gam) `

`-> m_(X) = 33,4 - 5,4 = 28 `

`b)` 

Gọi `x , y `lần lượt là số mol của `Cu , Ag `

`Cu + 2H_2SO_4 -> CuSO_4 + SO_2 + H_2O `

`x -> 2x -> x -> x -> x  ` 

`2Ag + 2H_2SO_4 -> Ag_2SO_4 + SO_2 +2 H_2O `

`y -> y -> 0,5y -> 0,5y -> y `

Ta có : Tổng khối lượng hai kim loại : `56x + 108y = 28 ` 

Tổng số mol khí `SO_2` thoát ra hai phương trình : `x + 0,5y = (4,958)/(24,79) = 0,2 (mol) `

Từ đó, ta lập được hệ và giải ra `x = 0,095 (mol) , y = 0,21 (mol) `

Tổng số mol `H_2SO_4` hai phương trình là : `0,19 + 0,21 = 0,4 (mol) `

`-> C_(M_(H_2SO_4)) =(0,4)/(0,025)= 16 (M) ` ( Đoạn này hơi ảo ) 

`c(` 

`n_(SO_2)` hai phương trình là : `0,095 + 0,105 = 0,2 (mol) `

`n_(NaOH) = 0,1 * 3=0,3 (mol) `

`T = (0,3)/(0,2) = 1,5 -> ` Tạo ra `2` muối : `Na_2SO_3  , NaHSO_3 `

Đặt : `n_(NaHSO_3)= x , n_(Na_2SO_3) = y `

Bảo toàn `Na : x+ 2y = 0,3 (mol)(1) ` 

Bảo toàn `S : x + y =0,1 (mol)(2) `

Từ `(1) , (2) -> x = y = 0,1 ` 

`-> C_(M_(NaHSO_3)) = C_(M_(Na_2SO_3)) = (0,1)/(0,1) = 1 (M) `

Bạn có biết?

Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK