hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 ,CaC2 cho 40,3 g X vào nước dư chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm C2H2, CH4, H2 đốt cháy hết thu được 20,16 lít khí CO2 điều kiện tiêu chuẩn và 20,7 g H2O nhỏ từ dung dịch HCl vào Y kết quả biểu diễn đồ thị sau
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
`a)`
`-` Thí nghiệm `1 :`
$\rm Al_4C_3 + 12H_2O → 4Al(OH)_3↓ + 3CH_4↑$
$\rm CaC_2 + 2H_2O → Ca(OH)_2 + C_2H_2↑$
$\rm Ca(OH)_2 + 2Al + 2H_2O → Ca(AlO_2)_2 + 3H_2↑$
$\rm Ca(OH)_2 + 2Al(OH)_3 → Ca(AlO_2)_2 + 4H_2O$
`-` Thí nghiệm `2 :`
$\rm C_2H_2 + \dfrac{5}2O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + H_2O$
$\rm CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
$\rm 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O$
`-` Thí nghiệm `3 :`
$\rm Ca(OH)_2 + 2HCl → CaCl_2 + 2H_2O $
$\rm Ca(AlO_2)_2 + 2HCl + 2H_2O → CaCl_2 + 2Al(OH)_3↓ $
$\rm Al(OH)_3 + 3HCl → AlCl_3 + 3H_2O$
`b)`
`-` Thí nghiệm `1 + 2 :`
Sơ đồ phản ứng`:`
$\rm X: \begin{cases} Al \\ Ca \\ Al_4C_3 \\ CaC_2 \end{cases} + H_2O → \begin{cases} Z : \begin{cases} C_2H_2 \\ CH_4 \\ H_2 \end{cases} + O_2 → \begin{cases} CO_2 \\ H_2O \end{cases} \\ Y : \begin{cases} Ca(OH)_2 \\ Ca(AlO_2)_2 \end{cases} \end{cases}$
Gọi `n_(Ca(OH)_2) = x ; n_(Ca(AlO_2)_2) = y ( mol ) ( x , y > 0 )`
`n_(CO_2) = (20,16)/(22,4) = 0,9 ( mol )`
`n_(H_2O)(TN_2) = (20,7)/(18) = 1,15 ( mol )`
Bảo toàn `C,H : m_Z = m_(C(.)CO_2) + m_(H(.)H_2O(TN_2)) = 0,9 . 12 + 1,15 . 2 . 1 = 13,1 ( g )`
Bảo toàn `C : n_(C(.)X) = n_(CO_2) = 0,9 ( mol )`
Thấy rằng `: m_X = m_(Al) + m_(Ca) + m_C`
`-> 40,3 = m_(Al(.)Ca(AlO_2)_2) + m_(Ca(.)Ca(OH)_2) + m_(Ca(.)Ca(AlO_2)_2) + m_C`
`-> 40,3 = 27 . 2y + 40x + 40y + 0,9 . 12 -> 40x + 94y = 29,5 ( 1 )`
Bảo toàn `H :n_(H_2O)(TN_1) = n_(H_2O)(TN_2) + 2n_(Ca(OH)_2)`
`-> n_(H_2O)(TN_1) = x + 1,15 ( mol )`
Bảo toàn khối lượng `:`
`m_X + m_(H_2O)(TN_1) = m_Y + m_Z`
`-> 40,3 + 18( x + 1,15 ) = 74x + 158y + 13,1`
`-> 56x + 158y = 47,9 ( 2 )`
`(1);(2) -> x = 0,15 ; y = 0,25 ( mol )`
`-` Thí nghiệm `3 :`
$\rm Ca(OH)_2 + 2HCl → CaCl_2 + 2H_2O ( I )$
$\rm Ca(AlO_2)_2 + 2HCl + 2H_2O → CaCl_2 + 2Al(OH)_3↓ ( II )$
$\rm Al(OH)_3 + 3HCl → AlCl_3 + 3H_2O ( III )$
`@` Xét giai đoạn số mol kết tủa là `3a` và số mol `HCl` là `0,56x :`
`n_(HCl)(I) = 0,15 . 2 = 0,3 ( mol )`
`n_(Al(OH)_3)(II) = 0,25 . 2 = 0,5 ( mol )`
`n_(HCl)(II) = 0,25 . 2 = 0,5 ( mol )`
`n_(HCl)(III) = 0,56x - n_(HCl)(I) - n_(HCl)(II) = 0,56x - 0,8 ( mol )`
`n_(Al(OH)_3)(III) = n_(Al(OH)_3)(II) - 3a = 0,5 - 3a ( mol )`
Từ `(III) -> 0,5 - 3a = (0,56x-0,8)/3 -> 9a + 0,56x = 2,3 ( 3 )`
`@` Xét giai đoạn số mol kết tủa là `2a` và số mol `HCl` là `0,68x :`
`n_(HCl)(III) = 0,68x - 0,8 ( mol )`
`n_(Al(OH)_3) = 0,5 - 2a ( mol )`
`(III)-> 0,5 - 2a = (0,68x - 0,8)/3 -> 6a + 0,68x = 2,3 ( 4 )`
`(3);(4) -> a = 0,1 ; x = 2,5`
Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK