Giải dùm mk vơiisi ạ
Đáp án:
$a)$
`x = 0,05 cos(10pit) (m)`
`F_[kv] = 5 cos(10pit + pi) (N)`
$b)$
`F_[max] = 5 (N)`
`F_[min] = 0 (N)`
$c)$
Với `x = \sqrt[3]/40 (m)`, vận tốc và gia tốc của con lắc là:
\(\left[ \begin{array}{l} v = \dfrac{\pi}{4} (m/s)\\v = - \dfrac{\pi}{4} (m/s)\end{array} \right.\)
`a = - 25\sqrt[3]` $((m/s^2)$
Với `x = - \sqrt[3]/40 (m)`, vận tốc và gia tốc của con lắc là:
\(\left[ \begin{array}{l} v = \dfrac{\pi}{4} (m/s)\\v = - \dfrac{\pi}{4} (m/s)\end{array} \right.\)
`a = 25\sqrt[3]` $((m/s^2)$
$d)$
`W = 1/8 (J)`
`W_t = 1/32 (J)`
`W_đ = 3/32 (J)`
$e)$
`W_đ/W_t = 3`
$f)$
`W_đ/W_t = 1/8`
Giải thích các bước giải:
$k = 100 (N/m)$
$m = 100 (g) = 0,1 (kg)$
$d = 5 (cm)$
Gốc thời gian lúc thả vật, gốc tọa độ tại VTCB và chiều dương trục tọa độ hướng sang phải.
$a)$
Tại thời điểm ban đầu:
`{(x_0 = d = 5 (cm)),(v_0 = 0):} to`$\begin{cases} A = x_0 = 5 (cm) = 0,05 (m)\\\varphi_0 = 0 (rad) \end{cases}$
Tần số góc của dao động là:
`omega = \sqrt[k/m] = \sqrt[100/[0,1]] = 10pi` $(rad/s)$
Phương trình dao động của vật là:
`x = A cos(omega t + varphi_0) = 0,05 cos(10pit) (m)`
Phương trình lực kéo về tác dụng lên vật là:
`F_[kv] = - kx = - 100.0,05 cos(10pit) = 5 cos(10pit + pi) (N)`
$b)$
Độ lớn lực kéo về cực đại và cực tiểu lần lượt là:
`F_[max] = 5 (N)`
`F_[min] = 0 (N)`
$c)$
Tại thời điểm thế năng bằng `3` lần động năng của con lắc.
`to W_t = 3W_đ = 3/4 W`
`to 1/2 kx^2 = 3/4 . 1/2 kA^2`
`to |x| = \sqrt[3]/2 A = \sqrt[3]/2 .0,05 = \sqrt[3]/40 (m)`
Với `x = \sqrt[3]/40 (m)`, vận tốc và gia tốc của con lắc là:
`|v| = omega \sqrt[A^2 - x^2] = 10pi .\sqrt[0,05^2 - (\sqrt[3]/40)^2] = pi/4`
`to` \(\left[ \begin{array}{l} v = \dfrac{\pi}{4} (m/s)\\v = - \dfrac{\pi}{4} (m/s)\end{array} \right.\)
`a = - omega^2 x = - (10pi)^2 . \sqrt[3]/40 = - 25\sqrt[3]` $((m/s^2)$
Với `x = - \sqrt[3]/40 (m)`, vận tốc và gia tốc của con lắc là:
`|v| = omega \sqrt[A^2 - x^2] = 10pi .\sqrt[0,05^2 - (- \sqrt[3]/40)^2] = pi/4`
`to` \(\left[ \begin{array}{l} v = \dfrac{\pi}{4} (m/s)\\v = - \dfrac{\pi}{4} (m/s)\end{array} \right.\)
`a = - omega^2 x = - (10pi)^2 . (- \sqrt[3]/40) = 25\sqrt[3]` $((m/s^2)$
$d)$
Li độ của con lắc ở thời điểm `t = T/6 (s)` là:
`x = 0,05 cos(omega . T/6) = 0,05 cos([2pi]/6) = 1/40 (m)`
Cơ năng, thế năng, động năng của con lắc vào thời điểm trên lần lượt là:
`W = 1/2 kA^2 = 1/2 .100.0,05^2 = 1/8 (J)`
`W_t = 1/2 kx^2 = 1/2 .100. (1/40)^2 = 1/32 (J)`
`W_đ = W - W_t = 1/8 - 1/32 = 3/32 (J)`
$e)$
Thế năng, động năng của con lắc tại vị trí vật có li độ `x = A/2` lần lượt là:
`W_t = 1/2 kx^2 = 1/2 .k. (A/2)^2 = 1/2 kA^2 . 1/4 = W/4 (J)`
`W_đ = W - W_t = W - W/4 = [3W]/4 (J) = 3W_t`
`to W_đ/W_t = 3`
$f)$
Động năng, thế năng của con lắc tại vị trí vật có li độ `x = A/2` lần lượt là:
`W_đ = 1/2 mv^2 = 1/2 m (v_[max]/3)^2 = 1/2 mv_[max]^2 . 1/9 = W/9 (J)`
`W_t = W - W_đ = W - W/9 = [8W]/9 (J) = 8W_đ`
`to W_đ/W_t = 1/8`
Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!
Lớp 12 - Năm cuối ở cấp trung học phổ thông, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh, trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kỳ vọng của người thân xung quanh. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng nề. Hãy tin vào bản thân, mình sẽ làm được và tương lai mới đang chờ đợi chúng ta!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK