Công thức thì quá khứ hoàn thành:
Câu khẳng định:
S+had+V_past participle
Câu phủ định:
S+had not/hadn't+V_past participle
Câu nghi vấn:
Had+S+V_past participle?
- Yes, S had
- No, S hadn't.
How to use+Examples
-Diễn tả một hành độngg quá khứ xảy ra trước một hành động quá khứ khác:
VD: They had moved before I came.
- Diễn tả hành động quá khứ xảy ra trước một hành động quá khứ khác:
VD: He had cleaned the house before 10 a.m
- Diễn tả hành động diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và kéo dài đến một khoảng thời gian trong quá khứ:
VD: My eighteenth birthday was the worst day I had ever had.
Remember
Các giới từ sử dụng quá khứ hoàn thành: for and since
I had worked there for ten years.
I had been watching that programme every week since it started.
Công thức thì quá khứ hoàn thành:
$\text{had + past participle}$
$\rightarrow$Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều và chúng ta sắp phải xa trường lớp, thầy cô, bạn bè thân quen. Đây là năm mà chúng ta sẽ gặp nhiều khó khăn, nhưng hãy tin rằng mọi chuyện sẽ tốt đẹp. Hãy tự tin và luôn cố gắng hết mình!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK