Cho 3,36 gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II (cùng thuộc nhóm IIA) ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra khí A. Cho khí A hấp thụ hết vào 225ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thì thu được 4,0 gam kết tủa. Xác định công thức hóa học của 2 muối cacbonat
$@$ bơ gửi ạ.
$-$ gọi CTHH chung của 2 muối cacbonat cần tìm là $RCO_3$.
$-$ cho 3,36 (g) 2 muối vào dung dịch $HCl$.
$PTHH:$
$RCO_3 ~ + ~ 2HCl ~ \rightarrow~ RCl_2 ~ + ~ CO_2 \uparrow ~ + ~ H_2O ~~~(1)$
$\Rightarrow$ khí $A$ là $CO_2$.
$-$ cho khí $A$ hấp thụ hết vào dung dịch $Ca(OH)_2$.
$PTHH:$
$CO_2 ~ + ~ Ca(OH)_2 ~ \rightarrow ~ CaCO_3 \downarrow ~ + ~ H_2O ~~~(2)$
$~~~+$ số mol $Ca(OH)_2$ có trong dung dịch là:
$n_{Ca(OH)_2} ~ = ~ C_M . V ~ = ~ 0,2 . \frac{225}{1000} ~ = ~ 0,045 ~ mol$.
$~~~+$ số mol kết tủa tạo thành là:
$n_{CaCO_3} ~ = ~ \frac{m}{M} ~ = ~ \frac{4}{100} ~ = ~ 0,04 ~ mol$.
$~~~+$ vì $n_{Ca(OH)_2} ~ = 0,045 ~ > ~ n_{CaCO_3} ~ = ~ 0,04 ~\Rightarrow$ xảy ra PT $(3):$
$CaCO_3 ~ + ~ CO_2 ~ + ~ H_2O ~ \rightarrow ~ Ca(HCO_3)_2 ~~~(3)$
$~~~+$ theo PTHH $(2)$ ta có:
$n_{Ca(OH)_2} ~ = ~ n_{CaCO_3 ~ (2)} ~ = ~ n_{CO_2 ~ (2)} ~ = ~ 0,045 ~ mol$.
$~~~+$ ta có:
$n_{CaCO_3 ~ (2)} ~ = ~ n_{CaCO_3 ~ (kết ~ tủa)} ~ + ~ n_{CaCO_3 ~ (3) ~ (bị ~ hòa ~ tan)}$
$\Rightarrow ~ n_{CaCO_3 ~ (3)} ~ = ~ n_{CaCO_3 ~ (2)} ~ - ~ n_{CaCO_3 ~ (kết ~ tủa)}$
$\Rightarrow ~ n_{CaCO_3 ~ (3)} ~ = ~ 0,045 ~ - ~ 0,04 ~ = ~ 0,005 ~ mol$.
$~~~+$ theo PTHH $(3)$ ta có:
$ n_{CaCO_3 ~ (3)} ~ = ~ n_{CO_2 ~ (3)} ~ = ~ 0,005 mol$.
$~~~+$ ta có:
$\sum\limits_{}^{} n_{CO_2} = n_{CO_2 ~ (1)} = n_{CO_2 ~ (2)} + n_{CO_2 ~ (3)} ~ = ~ 0,045+0,005 = 0,05 ~ mol$.
$~~~+$ theo PTHH $(1)$ ta có:
$n_{CO_2 ~ (1)} ~ = ~ n_{RCO_3} ~ = ~ 0,05 ~ mol$.
$-$ khối lượng mol trung bình của 2 muối cacbonat là:
$\overline{M}_{RCO_3} ~ = ~ \frac{m_{RO_3}}{n_{RCO_3}} ~ = ~ \frac{3,36}{0,05} ~ = ~ 67,2 ~ (g/mol)$
$-$ khối lượng mol trung bình của 2 kim loại là:
$\overline{M}_{R} ~ = ~ \overline{M}_{RCO_3} ~ - ~ M_{=CO_3} ~ = ~ 67,2 ~ - ~ 60 ~ = ~ 7,2 ~(g/mol)$
$-$ theo đề bài, ta có: 2 kim loại cần tìm cùng thuộc nhóm $IIA$
$\Rightarrow$ không có kim loại nào thỏa mãn.
Gọi CTHH chung 2 muối là `RCO_3`
Quy đổi mol:
`n_{Ca(OH)_2} = 0,045` mol
`n_{CaCO_3} = 0,04` mol
Vì `n_{Ca(OH)_2} > n_{CaCO_3}`
`=> 2TH`
TH1: `Ca(OH)_2` dư
`RCO_3 + 2HCl -> RCl_2 + CO_2 + H_2O(1)`
`CO_2 + Ca(OH)_2 -> CaCO_3 + H_2O(2)`
Theo PT(2)
`n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,04` mol
Theo PT(1)
`n_{RCO_3} = n_{CO_2} = 0,04` mol
`M_{RCO_3} = (3,36)/(0,04) = 84g//mol`
`=> M_R = 84 - 60 = 24`
`=> ` không có kl thỏa mãn
TH2: `CO_2` dư, kt tan dần.
`RCO_3 + 2HCl -> RCl_2 + CO_2 + H_2O(1)`
`CO_2 + Ca(OH)_2 -> CaCO_3 + H_2O(2)`
`CO_2 + CaCO_3 + H_2O -> Ca(HCO_3)_2(3)`
Theo PT(2)
`n_{CaCO_3(2)} = n_{CO_2(2)} = n_{Ca(OH)_2} = 0,045` mol
`=> n_{CaCO_3(3)} = 0,045 - 0,04 = 0,005` mol
Theo PT(3)
`n_{CO_2(3)} = n_{CaCO_3(3)} = 0,005` mol.
`=> n_{CO_2(2),(3)} = 0,045 + 0,005 = 0,05` mol
Theo PT(1)
`n_{RCO_3} = n_(CO_2(2),(3)) = 0,05` mol
`M_{RCO_3} = (3,36)/(0,05) = 67,2g//mol`
`=> M_R = 67,2 - 60 = 7,2g//mol`
`=> `không có kl thỏa mãn
Check lại đề.
Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK