Trang chủ Hóa Học Lớp 9 50đ giải đúng đầy đủ chi tiết nhất nha 50đ...

50đ giải đúng đầy đủ chi tiết nhất nha 50đ giải đúng đầy đủ chi tiết nhất nha giải thích nha 50đ 50đ Câu 18: Cặp chất nào trong số các cặp chất cho dưới đây c

Câu hỏi :

50đ giải đúng đầy đủ chi tiết nhất nha 50đ giải đúng đầy đủ chi tiết nhất nha giải thích nha 50đ 50đ Câu 18: Cặp chất nào trong số các cặp chất cho dưới đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch( không xảy ra phản ứng) A. NaOH và HCl B. H2SO4 và BaCl2 C.KCl và NaNO3¬ D.NaCl và AgNO3 Câu 19: Đồ vật làm bằng kim loại sắt không bị gỉ nếu A. ngâm trong nước lâu ngày. B. để ở nơi có nhiệt độ cao. C. sau khi dùng xong rửa sạch, lau khô. D. ngâm trong dung dịch nước muối. Câu 20: Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: A. Zn, ZnO, Zn(OH)2. B. Cu, CuO, Cu(OH)2. C. Na2O, NaOH, Na2CO3. D. MgO, MgCO3, Mg(OH)2. Câu 21: Sau khi làm thí nghiệm, khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào: A. dung dịch HCl B. dung dịch NaOH C. dung dịch NaCl D. Nước. Câu 22 :Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm HCl và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là A. Màu đỏ mất dần. B. Không có sự thay đổi màu C. Màu đỏ từ từ xuất hiện. D. Màu xanh từ từ xuất hiện. Câu 23: Để nhận biết dung dịch NH4NO3 , Ca(H2PO4)2 , KCl người ta dùng dung dịch A/ AgNO3 B/ Ca(OH)2 C/ BaCl2 D/ Na2CO3 Câu 24: Cho 4,8 gam kim loại M có hóa trị II vào dung dịch HCl dư , thấy thoát ra 4,48 lít khí hidro (ở đktc). Vậy kim loại M là : A.Ca B.Mg C.Fe D.Ba Câu 25.Trung hoà 100 ml dung dịch H2SO4 1M bằng V (ml) dung dịch NaOH 1M vừa đủ. Giá trị của V là A. 300. B. 200. C. 50 . D. 400 . Câu 26: Pha dung dịch chứa 1 g NaOH với dung dịch chứa 1 g HCl sau phản ứng thu được dung dịch có môi trường A. không xác định. B. trung tính. C. bazơ. D. axít . Câu 27: Hoà tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl (vừa đủ). Các sản phẩm thu được sau phản ứng là A. FeCl2 và Cu B. FeCl2, Cu và khí H2 C. Cu và khí H2 D. FeCl2 và khí H2 Câu 28: Cho 4,6g một kim loại M (hoá trị I) phản ứng với khí clo tạo thành 11,7g muối. M là kim loại nào sau đây? A. Na B. Ag C. Li D. K Câu 29: Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dd HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là A. ZnO. B. FeO. C. CaO. D. CuO. Câu 30: Đốt nhôm trong bình khí Clo . Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 7,1g . Khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng là A. 1,8g B. 2,7g C. 4,1g D. 5,4g. Câu 31: Trộn dung dịch có chứa 0,1mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là A. 6. B. 4. C. 8. D. 12. A. Câu 32:Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng 200 gam dung dịch NaOH 10%. Dung dịch sau phản ứng làm quì tím chuyển sang: A. Đỏ B. Vàng nhạt C. Xanh D. Không màu Câu 33: Hòa tan 14g hỗn hợp 2 muối MCO3 và R2CO3 bằng dd HCl dư, thu đc dd A và 0.672 lít khí(đktc). Cô cạn dd A thu đc m gam muối khan. m có giá trị là A.14,33g B. 143,3g C. 71,65g D. 7,165g

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 

image
image
image
image

Lời giải 2 :

Câu 18 : C

A : NaOH + HCl -> NaCl + H2O

B: H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + H2O

D: NaCl + AgNO3 -> AgCl + NaNO3

Câu 19 : C

Câu 20 : B

Cu + H2SO4 -> Không phản ứng

Câu 21 : B

2NaOH + Cl2 -> NaCl + NaClO + H2O

Câu 22: A

NaOH + HCl -> NaCl + H2O

NaOH làm pp -> đỏ, NaOH phản ứng dần nên pp mất màu dần

Câu 23 : B

Ca(OH)2 + 2NH4NO3 -> Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O : Có khí thoát ra

2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 -> Ca3(PO4)2 + 4H2O : có kết tủa

Ca(OH)2 + KCl -> không hiện tượng

Câu 24 : B

 nH2 = 4.48/22.4 = 0.2mol

M + 2HCl -> MCl2 + H2

0.2   0.4         0.2        0.2

M = mM/nM = 4.8/0.2 = 24 (g/mol) -> M là Mg

Câu 25: B

nH2SO4 = CM.V = 0.1 .1 = 0.1(mol)

2NaOH + H2SO4 ->Na2SO4 + 2H2O

0.2               0.1

VNaOH = n/CM = 0.2/1 = 0.2(l) = 200ml

Câu 26: D

NaOH + HCl -> NaCl + H2O

vì MNaOH > MHCl nên với cùng 1g thì nHCl > nNaOH -> dung dịch có môi trường axit vì HCl còn dư

Câu 27: B

Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

Cu không phản ứng

Câu 28 : A

 2M + Cl2 -> 2MCl

Độ tăng khối lượng : nCl2 = 11,7 - 4,6/ 71 = 0.1(mol) -> nM = 0.2mol

M = m/n = 4,6/0,2 = 23(g/mol) -> M là Na

Câu 29 : D 

mHCl = C%.mdd : 100 = 30.7,3:100 = 2,19 (g)

nHCl = m/M = 2,19/36,5 = 0.06(MOL)

MO + 2HCl -> MCl2 + H2o

0.03    0.06

M + 16 = 2,4/0.03 = 80 -> M = 64(g/mol) -> M là Cu

Câu 30 :A

2Al + 3Cl2 -> 2AlCl3

 Độ tăng khối lượng : nCl2 = 7.1/71 = 0.1(mol) -> nAl = 1/15(mol)

 mAl = nM = 1/15.27 = 1.8g 

Bạn có biết?

Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK