Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 18 : C
A : NaOH + HCl -> NaCl + H2O
B: H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + H2O
D: NaCl + AgNO3 -> AgCl + NaNO3
Câu 19 : C
Câu 20 : B
Cu + H2SO4 -> Không phản ứng
Câu 21 : B
2NaOH + Cl2 -> NaCl + NaClO + H2O
Câu 22: A
NaOH + HCl -> NaCl + H2O
NaOH làm pp -> đỏ, NaOH phản ứng dần nên pp mất màu dần
Câu 23 : B
Ca(OH)2 + 2NH4NO3 -> Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O : Có khí thoát ra
2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 -> Ca3(PO4)2 + 4H2O : có kết tủa
Ca(OH)2 + KCl -> không hiện tượng
Câu 24 : B
nH2 = 4.48/22.4 = 0.2mol
M + 2HCl -> MCl2 + H2
0.2 0.4 0.2 0.2
M = mM/nM = 4.8/0.2 = 24 (g/mol) -> M là Mg
Câu 25: B
nH2SO4 = CM.V = 0.1 .1 = 0.1(mol)
2NaOH + H2SO4 ->Na2SO4 + 2H2O
0.2 0.1
VNaOH = n/CM = 0.2/1 = 0.2(l) = 200ml
Câu 26: D
NaOH + HCl -> NaCl + H2O
vì MNaOH > MHCl nên với cùng 1g thì nHCl > nNaOH -> dung dịch có môi trường axit vì HCl còn dư
Câu 27: B
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Cu không phản ứng
Câu 28 : A
2M + Cl2 -> 2MCl
Độ tăng khối lượng : nCl2 = 11,7 - 4,6/ 71 = 0.1(mol) -> nM = 0.2mol
M = m/n = 4,6/0,2 = 23(g/mol) -> M là Na
Câu 29 : D
mHCl = C%.mdd : 100 = 30.7,3:100 = 2,19 (g)
nHCl = m/M = 2,19/36,5 = 0.06(MOL)
MO + 2HCl -> MCl2 + H2o
0.03 0.06
M + 16 = 2,4/0.03 = 80 -> M = 64(g/mol) -> M là Cu
Câu 30 :A
2Al + 3Cl2 -> 2AlCl3
Độ tăng khối lượng : nCl2 = 7.1/71 = 0.1(mol) -> nAl = 1/15(mol)
mAl = nM = 1/15.27 = 1.8g
Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK