Trang chủ Địa Lý Lớp 10 Câu 1. Cơ cấu sinh học của dân số gồm...

Câu 1. Cơ cấu sinh học của dân số gồm cơ cấu theo A. lao động và giới tính. lao động và theo tuổi. tuổi và theo giới tính. D. tuổi và trình độ văn hoá. Câu 2.

Câu hỏi :

Câu 1. Cơ cấu sinh học của dân số gồm cơ cấu theo

  1. A. lao động và giới tính. lao động và theo tuổi.
  2. tuổi và theo giới tính. D. tuổi và trình độ văn hoá.

Câu 2. Cơ cấu xã hội của dân số gồm cơ cấu theo

  1. giới tính và theo lao động. B. lao động và theo tuổi.
  2. trình độ văn hoá và theo giới tính. D. lao động và trình độ văn hoá.

Câu 3. Tỉ số giới tính được tính bằng

  1. số nam trên tổng dân. B. số nữ trên tổng dân.
  2. số nam trên số nữ. D. số nữ trên số nam.

Câu 4. Tỉ lệ giới tính biểu thị tương quan giữa số lượng dân số

  1. A. nam hoặc nữ so với tổng số dân. nam và nữ so với tổng dân số nam.
  2. nữ và nam so với tổng dân số nữ. D. của cả quốc gia so với dân số nam.

Câu 5. Cơ cấu dân số theo giới tính không phải biểu thị tương quan giữa giới

  1. A. nam so với tổng dân. nữ so với tổng dân.
  2. nam so với giới nữ. D. nữ so với giới nam.

Câu 6. Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến cơ cấu theo giới tính?

  1. A. Kinh tế. B. Thiên tai. Tuổi thọ.               D. Chuyển cư.

Câu 7. Cơ cấu theo giới tính không ảnh hưởng đến

  1. A. phân bố sản xuất. đời sống xã hội.
  2. phát triển sản xuất. D. tuổi thọ dân cư.

Câu 8. Hiện nay, ở các nước đang phát triển tỉ suất giới tính của trẻ em mới sinh ra thường cao (bé trai nhiều hơn bé gái), chủ yếu là do tác động chủ yếu của

  1. A. tự nhiện - sinh học. tâm lí, tập quán.
  2. chính sách dân số. D. hoạt động sản xuất.

Câu 9. Theo Bảng 1. Tỉ số giới tính của thế giới, nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ số giới tính của thế giới và các nhóm nước?

Bảng 1. Tỉ số giới tính của thế giới, nhóm nước phát triển,
nhóm nước đang phát triển

(Đơn vị: %)

Năm

1950

1960

1970

1980

1990

2000

2010

2020

Thế giới

99,7

100,1

100,6

101,0

101,3

101,4

101,7

101,7

Các nước phát triển

91,1

92,4

93,4

93,8

94,2

94,5

94,6

95,0

Các nước đang phát triển

104,0

103,6

103,4

103,4

103,3

103,2

103,3

103,0

  1. A. Các nước đang phát triển có xu hướng giảm. B. Toàn thế giới có xu hướng giảm qua các nă
  2. Các nước phát triển có xu hướng giảm nhanh. D. Các nước phát triển và thế giới không tăng.

Câu 10. Theo Bảng 2. Tỉ số giới tính của thế giới và các châu lục thời kì 1950 - 2020, nhận xét nào sau  đây đúng về tỉ số giới tính của thế giới và các châu lục?

Bảng 2. Tỉ số giới tính của thế giới và các châu lục thời kì 1950 - 2020

(Đơn vị: %)

Năm

1950

1960

1970

1980

1990

2000

2010

2020

Thế giới

99,7

100,1

100,6

101,0

101,3

101,4

101,7

101,7

Châu Phi

98,8

99,1

99,3

99,6

99,5

99,3

99,5

99,9

Châu Á

104,9

104,5

104,3

104,4

104,6

104,6

104,9

104,7

Châu Âu

87,6

89,6

91,2

92,0

92,8

92,9

92,9

93,4

Mỹ La-tinh và

Ca-ri-bê

100,0

99,8

99,6

99,2

98,4

97,6

97,2

96,8

Bắc Mỹ

99,8

98,5

97,4

96,5

96,3

97,2

97,7

98,0

Châu Đại Dương

103,7

103,0

101,8

100,6

100,3

100,2

100,6

100,2

 

  1. A. Châu Đại Dương và Bắc Mỹ có xu hướng giảm.
  2. Châu Âu, Mỹ Latinh và Ca-ri-bê có tăng nhiều.
  3. Châu Phi và toàn thế giới có xu hướng giảm.
  4. D. Châu Á và châu Âu có xu hướng tăng nhanh.

Câu 11. Dân số của một quốc gia thường được phân ra các độ tuối

  1. A. 0-15 tuổi, 16- 64 tuổi, 65 tuổi trở lên. B. 0-14 tuổi, 15- 64 tuổi, 65 tuổi trở lên.
  2. 0-14 tuổi, 15- 65 tuổi, 66 tuổi trở lên. D. 0-15 tuổi, 15- 60 tuổi, 61 tuổi trở lên.

Câu 12. Tỉ số phụ thuộc của dân số biểu hiện quan hệ so sánh giữa dân số ngoài độ tuổi lao động với dân số

  1. A. trên độ tuổi lao động. B. dưới độ tuổi lao động.
  2. trong độ tuổi lao động. D. ở độ tuổi rất trẻ và già.

Câu 13. Chỉ số già hoá thể hiện môi tương quan giữa nhóm dân số người già (60 hoặc 65 tuổi trở lên) và nhóm dân số

  1. A. trẻ em (0 - 14 tuổi). B. thanh niên (15 - 30 tuổi).
  2. trung niên (31-50 tuổi). D. lớn tuổi (51 trở lên).

Câu 14. Theo Bảng 3. Cơ cấu dân số theo tuổi của các châu lục năm 2020, nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu dần số theo tuồi của các châu lục năm 2020?

Bảng 3. Cơ cấu dân số theo tuổi của các châu lục năm 2020

_________________  _____________________________ (Đơn vị: %)

Nhóm tuổi

0-14

15-64

65 trở lên

Châu Phi

40,3

56,1

3,5

Châu Á

23,5

67,7

8,9

Châu Âu

16,1

64,8

19,1

Mỹ La-tinh và Ca-ri-bê

23,9

67,1

9,0

Bắc Mỹ

18,1

65,1

16,8

Châu Đại Dương

23,6

63,6

12,8

 

  1. Châu Phi có cơ cấu dân số trẻ. B. Châu Âu có cơ cấu dân số già.
  2. Bắc Mỹ có cơ cấu dân số già. D. Châu Á có cơ cấu dân số trẻ.

Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng với các nước phát triển?

  1. A. Tỉ trọng dân số từ 0 - 14 tuổi thấp. B. Tỉ trọng dân số từ 65 trở lên cao.
  2. Có tỉ số phụ thuộc chung rất thấp. D. Có chỉ số già hoá đạt mức rất cao.

Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng với các nước đang phát triển?

  1. A. Tỉ trọng dân số từ 0 - 14 tuổi cao. Tỉ trọng dân số từ 65 trở lên thấp.
  2. Tỉ số phụ thuộc chung thường cao. D. Có tỉ số phụ thuộc người già thấp.

Lời giải 1 :

1.C Theo tuổi và giới tính
2.D Lao động và trình độ văn hóa
3.C.Số nam trên số nữ
4.A.giới nam so với giới nữ

Bạn có biết?

Địa lý học là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu về các vùng đất, địa hình, dân cư và các hiện tượng trên Trái Đất. Địa lý học giúp chúng ta hiểu rõ hơn về môi trường xung quanh và cách con người tương tác với nó. Hãy khám phá và hiểu biết về thế giới từ khía cạnh địa lý!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK