Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1. Cho axit HCl tác dụng với mỗi kim loại Fe, Cu, Cr khi có mặt oxi
2.cho khí NH3 khi đun nóng tác dụng với CuO, Fe2O3, ZnO, Al2O3, CrO3
3. Cho halogen X2 (X=Cl,Br) tác dụng với Cr2(SO4)3 trong dung dịch kiềm (Ví dụ: NaOH)
4. Cho khí NH3 tác dụng với Cu(OH)2, Zn(OH)2, Ni(OH)2, AgOH, Al(OH)3, Cr(OH)3
5. Cho mỗi oxit Cu2O, CuO tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng, HNO3 loãng
6. Cho FeSO4 tác dụng với dung dịch KMnO4, dung dịch K2Cr2O7, khi có mặt H2SO4
`1)`
`Fe+2HCl->FeCl_2+H_2`
`2Cu+4HCl+O_2->2CuCl_2+2H_2O`
`4Cr+12HCl+3O_2->4CrCl_3+6H_2O`
`2)`
`2NH_3+3CuO` $\xrightarrow{t^o}$ `3Cu+N_2+3H_2O`
`2NH_3+Fe_2O_3` $\xrightarrow{t^o}$ `2Fe+N_2+3H_2O`
`2NH_3+3ZnO` $\xrightarrow{t^o}$ `3Zn+N_2+3H_2O`
`2NH_3+2CrO_3` $\xrightarrow{t^o}$ `Cr_2O_3+N_2+3H_2O`
`3)`
`Cr_2(SO_4)_3+3Cl_2+16NaOH->2Na_2CrO_4+3Na_2SO_4+6NaCl+8H_2O`
`4)`
`4NH_3+Cu(OH)_2->[Cu(NH_3)_4](OH)_2`
`4NH_3+Zn(OH)_2->[Zn(NH_3)_4](OH)_2`
`6NH_3+Ni(OH)_2->[Ni(NH_3)_6](OH)_2`
`2NH_3+AgOH->[Ag(NH_3)_2]OH`
`5)`
`Cu_2O+2HCl->2CuCl_2+H_2O`
`Cu_2O+H_2SO_4->CuSO_4+Cu+H_2O`
`3Cu_2O+14HNO_3->6Cu(NO_3)_2+2NO+7H_2O`
`CuO+2HCl->CuCl_2+H_2O`
`CuO+H_2SO_4->CuSO_4+H_2O`
`CuO+2HNO_3->Cu(NO_3)_2+H_2O`
`6)`
`10FeSO_4+2KMnO_4+8H_2SO_4->5Fe_2(SO_4)_3+K_2SO_4+2MnSO_4+8H_2O`
`6FeSO_4+K_2Cr_2O_7+7H_2SO_4->3Fe_2(SO_4)_3+Cr_2(SO_4)_3+K_2SO_4+7H_2O`
Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK